Câu 1:
- Khái niệm đô thị hoá:(0,5 điểm)
Đô thị hoá là sự tăng nhanh vế số lượng và quy mô các điểm dân cư đô thị, sự tập trung đông dân cư trong các thành phố nhất là các thành phố đông lớn, sự phổ biến rộng rãi lối sống thành thị, gắn với hoạt động sản xuất phi nông nghiệp, làm cho vai trò nhành dịch vụ tăng.
- Đô thị hoá nước ta : (1,5 điểm)
ã Đô thị hoá nước ta diễn ra chậm chạp, tỉ lệ dân thành thị là 25,8% (2003).
ã Đô thị nước ta có quy mô không lớn, phân bố tản mạn
ã Nếp sống đô thị và nông thôn còn xen lẫn vào nhau (thị xã, thị trấn vùng đồng bằng)
- MS 701: Trong quá trình đô thị hoá cần chú ý các vấn đề sau: (2,0 điểm)
ã Đẩy mạnh ĐTH nông thôn, điều chỉnh các dòng di dân nông thôn vào đô thị.
ã Đảm bảo cấn đối giữa tốc độ và quy mô gia tăng dân số, lao động ở đô thị với phát triển kinh tế xã hội của đô thị hiện đại và tương lai.
ã Phát triển cân đối KTXH đô thị với kết cấu hạ tầng đô thị.
ã Quy hoạch đô thị hoàn chỉnh, đồng bộ.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 498 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Khảo sát chất lượng học kì I năm học 2007 - 2008 môn: Địa lý - Khối 12 ban C, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Đức Thọ Khảo sát chất lượng hK I năm học 2007 - 2008
Môn : địa lý - Khối 12 Ban c – Thời gian: 45 phút
Mã đề : c701 + c703 Đáp án
a.Trắc nghiệm khách quan:
Câu
1
2
3
4
5
6
ý đúng
D
C
B
B
A
701-C
703-d
B. Tự luận.
Câu 1:
- Khái niệm đô thị hoá:(0,5 điểm)
Đô thị hoá là sự tăng nhanh vế số lượng và quy mô các điểm dân cư đô thị, sự tập trung đông dân cư trong các thành phố nhất là các thành phố đông lớn, sự phổ biến rộng rãi lối sống thành thị, gắn với hoạt động sản xuất phi nông nghiệp, làm cho vai trò nhành dịch vụ tăng.
- Đô thị hoá nước ta : (1,5 điểm)
Đô thị hoá nước ta diễn ra chậm chạp, tỉ lệ dân thành thị là 25,8% (2003).
Đô thị nước ta có quy mô không lớn, phân bố tản mạn
Nếp sống đô thị và nông thôn còn xen lẫn vào nhau (thị xã, thị trấn vùng đồng bằng)
- MS 701: Trong quá trình đô thị hoá cần chú ý các vấn đề sau: (2,0 điểm)
Đẩy mạnh ĐTH nông thôn, điều chỉnh các dòng di dân nông thôn vào đô thị.
Đảm bảo cấn đối giữa tốc độ và quy mô gia tăng dân số, lao động ở đô thị với phát triển kinh tế xã hội của đô thị hiện đại và tương lai.
Phát triển cân đối KTXH đô thị với kết cấu hạ tầng đô thị.
Quy hoạch đô thị hoàn chỉnh, đồng bộ.
- MS 703: Mạng lưới đô thị nước ta.( 2,0 điểm) Mạng lưới đô thị nước ta chia làm 6 loại
Loại đặc biệt: 2 TP
Loại I: 3 TP
Loại II: 11 TP
Loại III: 17 TP
Loại IV: 58 đô thị
Loại V: 598 đô thị
Câu 2:
- Vẽ biểu đồ: Biểu đồ hình tròn (2 điểm), biểu đồ hình cột chồng cho 1 điểm ( có tên biểu đồ, bảng chú giải).
- MS 701: Nhận xét: (1 điểm)
ở ĐBSH và ĐBSCL tỉ lệ đất nông nghiệp chiếm tỉ lệ lớn nhất do đây là hai ĐB phù sa màu mỡ, là các vùng thuận lợi phát triển ngành nông nghiệp. Ví dụ:
Tuy nhiên cơ cấu sử dụng các loại đất ở hai đồng bằng này là khác nhau do đặc điểm KTXH của hai đồng bằng này khác nhau: Ví dụ:
- MS703: Nhận xét: (1 điểm)
ở BTB và TN tỉ lệ đất lâm nghiệp chiếm tỉ lệ lớn nhất do đây là hai vùng có nhiều đồi núi, là các vùng thuận lợi phát triển ngành lâm nghiệp. Ví dụ:
Tuy nhiên cơ cấu sử dụng các loại đất ở hai vùng này là khác nhau do đặc điểm KTXH khác nhau: Ví dụ:
Trường THPT Đức Thọ Khảo sát chất lượng hK I năm học 2007 - 2008
Môn : địa lý - Khối 12 Ban c – Thời gian: 45 phút
Mã đề : c702 + c704 Đáp án
a.Trắc nghiệm khách quan:
Câu
1
2
3
4
5
6
ý đúng
A
B
C
B
C
D
B. Tự luận.
Câu 1:
- Khái niệm chất lượng cuộc sống:(1.5 điểm)
+ Chỉ số HDI do UNDP đưa ra để đánh giá mức độ phát triển của các quốc gia không chỉ thuần tuý về kinh tế mà còn chú trọng đến CLCS của nhân dân trong quốc gia đó về cả vật chất lẫn tinh thần
+ Chỉ số HDI được tính từ 3 số liệu:
GNP (GDP) bình quân đầu người
Chỉ số giáo dục
Tuổi thọ trung bình
- Xếp hạng HDI của VN : (1.0 điểm)
Xếp hạng HDI cao hơn GDP: 1999: 110/174 nước – 133/174 nước.ðThành tựu của phát triển y tế, giáo dục.
Đến 2004: 112/177 – 124/177. khoảng cách gần hơn do thành tựu của phát triển kinh tế.
- Phương hướng nâng cao CLCS. (1.5 điểm)
Xoá đói giảm nghèo, đảm bảo công bằng xã hội
Tạo việc làm tăng thu nhập cho người lao động
Nâng cao dân trí và năng lực phát triển
Bảo vệ môi trường
Câu 2:
- Vẽ biểu đồ: Biểu đồ hình tròn (2 điểm), biểu đồ hình cột chồng cho 1 điểm ( có tên biểu đồ, bảng chú giải).
- MS 702: Nhận xét: (1 điểm)
ở TN và ĐNB tỉ lệ đất nông nghiệp và đất lâm nghiệp chiếm tỉ lệ lớn nhất. Ví dụ:
Tuy nhiên cơ cấu sử dụng các loại đất ở vùng này là khác nhau do đặc điểm KTXH khác nhau: Ví dụ:
- MS704: Nhận xét: (1 điểm)
ở BTB tỉ lệ đất lâm nghiệp chiếm tỉ lệ lớn nhất, ĐBSH có tỉ lệ đất nông nghiệp lơn nhất.
Ví dụ:
Tuy nhiên cơ cấu sử dụng các loại đất ở hai vùng này là khác nhau do đặc điểm KTXH khác nhau: Ví dụ
File đính kèm:
- dap an de thi hkI 2007-2008.doc