Câu 1:
1) Tính góc tới của tia sáng Mặt Trời lúc 12 giờ trưa các ngày 21/3 và 23/9 ở những địa điểm dưới đây:
Địa điểm Vĩ độ Địa điểm Vĩ độ
Lũng Cú (Hà Giang)
Lạng Sơn
Hà Nội 23o23/B
21o50/B
21o 02/B Huế
TP. Hồ Chí Minh
Xóm Mũi (Cà Mau) 16o26/B
10o47/B
8o34/B
2) Nêu ý nghĩa của góc tới.
Câu 2:
Căn cứ vào Átlát Địa lý Việt Nam, hãy phân tích đặc điểm địa hình, sông ngòi, đất, thực vật và động vật của miền Tây Bắc và Bắc Trung bộ.
Câu 3:
Dựa vào Átlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy xác định những điểm giống và khác nhau của các nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội giữa Đông Nam Bộ với Trung du và miền núi phía Bắc.
1 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 522 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 năm học 2004 - 2005, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ giáo dục- đào tạo Kì thi chọn HSG quốc gia lớp 12
năm học 2004-2005
Đề chính thức Môn: Địa lý - Bảng B
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 10- 03-2005
...........................................................................................................................................................
Đề bài:
Câu 1:
1) Tính góc tới của tia sáng Mặt Trời lúc 12 giờ trưa các ngày 21/3 và 23/9 ở những địa điểm dưới đây:
Địa điểm
Vĩ độ
Địa điểm
Vĩ độ
Lũng Cú (Hà Giang)
Lạng Sơn
Hà Nội
23o23/B
21o50/B
21o 02/B
Huế
TP. Hồ Chí Minh
Xóm Mũi (Cà Mau)
16o26/B
10o47/B
8o34/B
2) Nêu ý nghĩa của góc tới.
Câu 2:
Căn cứ vào átlát Địa lý Việt Nam, hãy phân tích đặc điểm địa hình, sông ngòi, đất, thực vật và động vật của miền Tây Bắc và Bắc Trung bộ.
Câu 3:
Dựa vào átlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy xác định những điểm giống và khác nhau của các nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội giữa Đông Nam Bộ với Trung du và miền núi phía Bắc.
Câu 4:
Cho bảng số liệu dưới đây:
Tổng thu nhập trong nước (GDP) theo giá thực tế
phân theo khu vực kinh tế của nước ta (Đơn vị tính: tỉ đồng).
Năm
Nông, lâm nghiệp
và thuỷ sản
Công nghiệp
và xây dựng
Dịch vụ
1990
1995
1996
1997
2000
2002
16 252
62 219
75 514
80 826
108 356
123 383
9 513
65 820
80 876
100 595
162 220
206 197
16 190
100 853
115 646
132 202
171 070
206 182
Nguồn: Niên giám thống kê CHXHCN Việt Nam, NXB Thống kê, 2004, trang 49
1) Nêu các dạng biểu đồ có thể vẽ được (chỉ nêu các dạng và cách vẽ, không cần vẽ cụ thể) để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo số liệu đã cho.
2) Lựa chọn một dạng biểu đồ thích hợp nhất và giải thích tại sao có sự lựa chọn này.
3) Vẽ biểu đồ đã lựa chọn.
..........................................................................................................................................
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu ngoài quy định
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
File đính kèm:
- Quoc gia2005.doc