Câu 1: Cho bảng số liệu về số giờ chiếu sang trong ngày ở 1 số vĩ tuyến:
Vĩ tuyến Số giờ chiếu sỏng trong ngày:
21/3 và 23/9 22/6 22/12
Vũng cực Bắc 12 24 0
Chớ tuyến Bắc 12 13 hẵ 10 hẵ
Xớch đạo 12 12 12
Chớ tuyến Nam 12 10 h ẵ 13h ẵ
Vũng cực Nam 12 0 24
Hóy nờu nhận xột và giải thớch nguyờn nhõn về sự giống và khỏc nhau của số giờ chiếu sỏng trong cỏc ngày tại một số vĩ tuyến ở bảng trờn.
Câu 2: Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đó học, hóy chứng minh nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú. Đặc điểm đó là cơ sở để nước ta phát triển các ngành công nghiệp nào?
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 497 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kì thi chọn học sinh giỏi trường lớp 12 – THPT năm học: 2008 - 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở gd-đt hà tĩnh kì thi chọn học sinh giỏi trường
Trường thpt đức thọ lớp 12 – thpt. Năm học: 2008-2009
đề chính thức
Môn: Địa Lí
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề )
Ngày thi: 24/10/2007
Câu 1: Cho bảng số liệu về số giờ chiếu sang trong ngày ở 1 số vĩ tuyến:
Vĩ tuyến
Số giờ chiếu sỏng trong ngày:
21/3 và 23/9
22/6
22/12
Vũng cực Bắc
12
24
0
Chớ tuyến Bắc
12
13 hẵ
10 hẵ
Xớch đạo
12
12
12
Chớ tuyến Nam
12
10 h ẵ
13h ẵ
Vũng cực Nam
12
0
24
Hóy nờu nhận xột và giải thớch nguyờn nhõn về sự giống và khỏc nhau của số giờ chiếu sỏng trong cỏc ngày tại một số vĩ tuyến ở bảng trờn.
Câu 2: Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đó học, hóy chứng minh nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú. Đặc điểm đó là cơ sở để nước ta phát triển các ngành công nghiệp nào?
Câu 3: Cho bảng số liệu dưới đõy :
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ THỰC
TẾ PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA (Đơn vị :tỉ đồng)
Năm
Nụng ,Lõm và thủy sản
Cụng nghiệp và xõy dựng
Dịch vụ
1990
1995
1996
1997
2000
2002
16 252
62 219
75 514
80 826
108 356
123 383
9 513
65 820
80 876
100 595
162 220
206 197
16 190
100 853
115 646
132 202
171 070
206 182
Theo Niờn giỏn thống kờ CHXHCN Việt Nam, NXB Thống kờ, 2004
Nờu cỏc dạng biểu đồ cú thể vẽ được từ bảng số liệu trên.
Lựa chọn một dạng biểu đồ thớch hợp nhất và giải thớch tại sao chọn dạng biểu đồ đó.
Vẽ biểu đồ đó được lựa chọn .
Qua biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và giải thích nguyên nhân.
Hết..
Chú ý:- Thí sinh đượcsử dụng át lát địa lí Việt Nam, ngoài ra không được sử dụng bất cứ loại tài liệu nào trong khi làm bài thi.
- Giám thị không giải thích gì thêm.
Sở gd-đt hà tĩnh kì thi chọn học sinh giỏi trường
Trường thpt đức thọ lớp 12 – thpt. Năm học: 2008-2009
đáp án và thang điểm
Câu 1: (3 điểm)
* Nhận xét: 1,0 điểm: Qua bảng số liệu cho biết thời gian dài ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ:
- Theo vĩ độ: Xích đạo trong năm luôn có ngày dài bằng đêm và bằng 12 h, càng xa xích đạo thời gian chênh lệch ngày đêm càng lớn: (Ví dụ) (0.25 điểm)
- Theo mùa:
+ Từ 21/3 đến 23/9 Bán Cầu Bắc có ngày dài hơn đêm, dài nhất và 22/6, từ vòng cực Bắc trở về cực Bắc có hiện tượng ngày dài 24 giờ – ngày địa cực. Bán cầu Nam ngựơc lại ngày ngắn hơn đêm, ngắn nhất vào 22/6, từ vòng cực Nam về cực Nam có hiện tượng đêm dài 24 giờ - đêm địa cực. (0.25 điểm)
+ Từ 23/9 đến 21/3: ngược lại BCB có ngày ngăn hơn đêm, ngắn nhất vào 22/12. BCN có ngày dài hơn đêm , dài nhất vào 22/12... (0.25 điểm)
+ Ngày 21/3 và 23/9 tất cả các địa điểm trên Trái Đất có ngày dài bằng đêm và bằng 12 giờ. (0.25 điểm)
* Nguyờn nhõn về sự giống và khỏc nhau của số giờ chiếu sỏng trong ngày tại số vĩ tuyến: (2,0 điểm)
- Do trong quỏ trỡnh chuyển động xung quanh Mặt Trời (MT) trục Trỏi Đất (TĐ) luụn nghiờng với mặt phẳng quỹ đạo 1 gúc 66033/ và khụng đổi phương. (0,25 điểm).
- Ngày 21/3 và 23/9 tia sỏng MT chiếu vuụng gúc tại Xớch đạo. Đường phõn chi sỏng tối trựg với trục Bắc – Nam nờn mọi nơi trờn bề mặt TĐ đều cú ngày dài bằng đờm và bằng 12 giờ.(0,25 điểm).
- Ngày 22/6: Nửa cầu Bắc ngả về phớa MT, đường phõn chia sỏng tối đi sau cực Bắc và phớa trước cực Nam, tia sỏng MT chiếu vuụng gúc tại chớ tuyến Bắc. Diện tớch được chiếu sỏng ở nửa cầu Bắc lớn hơn diện tớch nằm trong búng tối. Vỡ vậy, nửa cầu Bắc cú ngày dài đờm ngắn và nửa cầu Nam thỡ ngược lại. Ngày 22/6 nửa cầu Bắc cú ngày dài nhất, nửa cầu Nam cú ngày ngắn nhất. Vũng cực Bắc cú 24 giờ là ngày, vũng cực Nam cú 24 giờ là đờm. (0,5 điểm).
- Ngày 22/12: Giải thích ngược lại với ngày 22/6. (1,0 điểm).
Câu 2: 3 điểm
a. Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú về chủng loại, đa dạng về loại hình nhưng lại phức tạp khi khai thác và chế biến: 1,75 điểm
- Cả nước đã phát hiện ra 3500 mỏ khoáng sản của hơn 80 loại khoáng sản khác nhau, các khoáng sản đó được xếp vào 4 nhóm chính:
+ TNKS năng lượng:
Than đá ở Đông Bắc trữ lượng trên 3 tỉ tấn chiếm 80% cả nước, chất lượng tốt, khả năng sinh nhiệt cao. Ngoài ra còn có than mỡ, than nâu, than bùn...
Dầu – khí ở các bể trầm tích thềm lục địa và ĐB Châu thổ. đặc biệt là thềm lụch đại phía nam với các mở dầu: Rồng, Bạch Hổ, Đại Hùng; các mỏ khí: Lan Đỏ, Lan Tây, Tiền Hải.
+ TNKS kim loại:
Kim loại đen: Đáng kể có các mỏ sắt ở Thạch Khê (Hà Tĩnh), Trại Cau (Thái Nguyên), dọc thung lũng sông Hồng
Kim loại màu: đa dạng với nhiều loại như Bôxit ở Miền Bắc, Tây Nguyên với trữ lượng lớn. Mangan: Cao Bằng, thiếc ở Tĩnh Túc (CB), Quỳ Hợp (NA), ngoài ra còn có đồng, chì kẽm, vàng bạc, đá quý
+ TNKS phi kim loại: Apatit ở Lào Cai -> sản xuất phân bón
+ TNKS VLXD: Đá vôi, cao lanh ở Miền Bắc -> sản xuất xi măng. Sét, cát thuỷ tinh để sản xuất phân bón.
- TNKS nước ta có quy mô, trữ lượng không đều: một số mỏ có trữ lượng khá lớn là dầu khí, than, bôxit, đá vôi, apatit... còn lịa các mỏ khoáng sản phần lớn là mỏ nhỏ và trung bình không thuận lợi về điều kiện khai thác, phức tạp về chế biến nên nước ta mới chỉ khai thác được 300 mỏ của hơn 30 loại khoáng sản.
- TNKS nước ta phân bố không đều: ở Miền Bắc tập trung nhiều loại khoáng sản như than, sắt, đá vôi, apatit... còn Miền Nam ít kim loại song lại nhiều dầu khí và bôxit...
- Sở dĩ nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng như vậy là do vị trí địa lí nước ta nằm ở nơi gặp gỡ của 2 vành đai sinh khoáng lớn của thế giới là TBD và ĐTH. Mặt khác nước ta có lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ lâu dài và phức tạp...
b. TNKS là cơ cở để nước ta phát trỉên nhiều ngành công nghiệp khác nhau, xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, có thế mạnh lâu dài về tài nguyên. 1,25 điểm
- Khai thác than ở Đông Bắc phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, khai thác và chế biến dầu khí, phát triển công nghiệp hoá lọc dầu, hiện nay dầu khí là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta.
- Khai thác kim loại xuất khẩu và hình thành các khu luyện kim đen và luyện kim màu ở Miền Bắc
- Sản xuất phân bón phục vụ ngành nông nghiệp
- Phát triển ngành công nghiệp vật liệ xây dựng, TNKS VLXD là cơ sở xây dựng các nhà máy xi măng lớn ở Miền Bắc, làm gạch, ngói, gốm, sứ...
=> TNKS là cơ sở để nước ta xây dựng cơ cấu công nghiệp đa dạng, các ngành công nghiệp nặng có vai trò, tỉ trọng ngày càng lớn có vai trò thúc đẩy quá trình CNH – HĐH đất nước.
Tuy nhiên tromg quá trình khai thác và sử dụng từi nguyên khoáng sản cũng gặp một số khó khăn: một số mỏ có trữ lượng nhỏ, khó khai tháclàm hạn chế hiệu quả và thường đi đôi với quy mô cơ sở công nghiệp nhỏ. Nhiều KS đòi hỏi công nghệ hiện đại do đó nước ta chưa thể khai thác hoặc phải liên doanh với nước ngoài để khai thác.
- Biện pháp khai thác hợp lý và bảo vệ tài nguyên khoáng sản:
+ KS là TN có hạn không thể phục hối
+ Khai thác tiết kiệm, khai thác đi đôi với báo vệ, quản lý tránh lãnh phí tài nguyên
+ Đầu tư vốn, công nghệ khai thác đi đôi với chế biến để tăng giá trị khoáng sản
Cõu 3: (4 điểm)
Nờu cỏc dạng cú thể vẽ được để thể hiện chuyển dịch cơ cấu: 0,5 điểm
Biểu đồ trũn (xử lý số liệu và vẽ 6 hỡnh trũn)
Biểu đồ cột chồng (xử lý số liệu và vẽ 6 cột chồng)
Biểu đồ ụ vuụng (xử lý số liệu và vẽ 6 ụ vuụng)
Biểu đồ miền (xử lý số liệu và vẽ biểu đồ miền)
Chọn một dạng thớch hợp nhất và giải thớch: 0,5 điểm
Chọn biểu đồ miền
Giải thớch
+ Cỏc dạng cũn lại tuy khụng sai, nhưng khụng thấy được cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu một cỏch trực quan.
+ Dạng biểu đồ miền đỏp ứng được đầy đủ yờu cầu của cõu hỏi và rất trực quan. Biểu đồ cơ cấu có 6 mốc thời gian à chọn biểu đồ miền là thích hợp nhất.
Vẽ biểu đồ miền: 2,0 điểm
- Kết quả xử lý số liệu (%): 0,5 điểm
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ THỰC
TẾ PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA (Đơn vị: %)
Năm
Tổng cộng
Chia ra
Nụng, lõm nghiệp, thủy sản
Cụng nghiệp và xõy dựng
Dịch vụ
1990
1995
1996
1997
2000
2002
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
38,7
27,2
27,8
25,8
24,5
23,0
22,7
28,8
29,7
32,1
36,7
38,5
38,6
44,0
42,5
42,1
38,8
38,5
Vẽ biểu đồ miền, yờu cầu: 1,5 điểm
+ Vẽ chớnh xỏc khoảng cỏch năm, chia và ghi đầy đủ % ở trục đứng và năm ở trục ngang, đẹp.
+ Cú chỳ giải và tờn biểu đồ.
d. Nhận xột và giải thớch: (1 điểm)
- Nhận xột: 0,5 điểm
+ Cú sự chuyển dịch rừ rệt.
+ Xu hướng là tăng tỷ trọng khu vực II (Cụng nghiệp - Xõy dựng) và
khu vực III (Dịch vụ), giảm tỷ trọng khu vực I (Nụng - Lõm - Thủy sản)
- Giải thớch: 0,5 điểm
+ Theo xu thế chung của thế giới, thành tưu của 20 năm đất nước đổi mới.
+ Đỏp ứng được yờu cầu đổi mới đất nước, phục vụ sự nghiờp cụng nghiệp húa hiện đại húa.
File đính kèm:
- De thi cho HSG 12.doc