Kì thi thử vào trung học phổ thông năm học 2012 – 2013 môn hoá học

Câu 1 (2,0 điểm):

 Dung dịch X chứa: Na2CO3 và NaHCO3. Tiến hành các thí nghiệm sau:

 a) Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch HCl.

 b) Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH.

 c) Đun nóng dung dịch X.

 Viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên?

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1080 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kì thi thử vào trung học phổ thông năm học 2012 – 2013 môn hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kì thi thử vào THPT năm học 2012 – 2013 Môn hoá học Thời gian làm bài: 60 phút Câu 1 (2,0 điểm): Dung dịch X chứa: Na2CO3 và NaHCO3. Tiến hành các thí nghiệm sau: a) Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch HCl. b) Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH. c) Đun nóng dung dịch X. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên? Câu 2 (2,0 điểm): Chỉ dùng quỳ tím, hãy trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất lỏng không màu riêng biệt sau: dung dịch CH3COOH, rượu etylic, dung dịch H2SO4, dung dịch Ba(OH)2. Câu 3 (2,0 điểm): Từ xenlulozơ (các chất cần thiết và điều kiện có đủ), hãy viết PTHH của phản ứng (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) điều chế etyl axetat. Câu 4 (1,5 điểm): Khử hoàn toàn 1,92g một oxit của sắt ở nhiệt độ cao cần dùng vừa đủ 0,8064 lít khí H2 (đktc). Xác định công thức hóa học của oxit sắt? Câu 5 (2,5 điểm): 1) Hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic: - Cho m gam A tác dung với lượng Na dư thấy thoát ra 0,672 lít khí (đktc). - Mặt khác, để trung hoà hết lượng axit trong m gam hỗn hợp A cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A? 2) Tính khối lượng rượu etylic thu được khi lên men 3,6kg glucozơ, biết hiệu suất của phản ứng đạt 75%? Cho Fe=56, O=16, H=1, C=12 Câu Đáp án Điểm 1 a) NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2 Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2 b) NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O c) 2NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 2 - Lấy mỗi chất lỏng một vài ml cho vào các ống nghiệm, đánh STT để làm mẫu thử. - Nhúng 4 mẩu quỳ tím vào 4 mẫu thử trên: + Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ g dung dịch CH3COOH, H2SO4 (nhóm 1) + Mẫu thử nào không làm đổi màu quỳ tím g rượu etylic + Mẫu thử nào quỳ tím hóa xanh g dung dịch Ba(OH)2 - Thêm dung dịch Ba(OH)2 vừa nhận biết được vào 2 mẫu thử ở nhóm 1: + Mẫu thử nào thấy xuất hiện kết tủa trắng g dung dịch H2SO4 PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 g BaSO4i + 2H2O + Mẫu thử nào không có hiện tượng gì g dung dịch CH3COOH PTHH: Ba(OH)2 + 2CH3COOH g (CH3COO)2Ba + 2H2O 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 3 (-C6H10O5-)n + H2O nC6H12O6 C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 4 1) Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy Đặt g = a.(56x + 16y) = 1,92 (g) g 56ax + 16ay = 1,92 (1) PTHH: FexOy + yH2 xFe + yH2O a ay (mol) Từ (1) và (2): Vậy CTHH của oxit sắt là Fe2O3 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 5 1) Đặt 2CH3COOH + 2Na 2CH3COONa + H2 x (mol) 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 y (mol) CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O x x (mol) g nNaOH = x = 0,2 . 0,1 = 0,02 (mol) g x = 0,02 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ pt: 2) mglucozơ pư = 3,6 . 75% = 2,7 (kg) C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 180 (g) 92 (g) 2,7 (kg) x (kg) 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm Ghi chú: - Viết PTHH không ghi điều kiện phản ứng (nếu có) trừ nửa số điểm cho PTHH đó. - Viết PTHH mà điền hệ số sai: + Nếu bài tập lí thuyết trừ nửa số điểm cho PTHH đó. + Nếu ở bài tập tính toán thì không cho điểm phần tính toán - HS có cách giải khác tương đương đúng vẫn cho điểm tối đa. - Điểm bài thi làm tròn đến 0,25

File đính kèm:

  • doc2.7.doc
Giáo án liên quan