Câu 1. (2,0 điểm)
Dùng một bơm nước hoạt động nhờ một động cơ có công suất N = 0,5kW, hiệu suất H = 60% bơm nước lên một bể ở độ cao h = 12m. Để bơm đầy bể thì cần bao nhiêu thời gian? Biết rằng bể có dung tích 3m3 và trước khi bơm bể chưa có nước. Cho trọng lượng riêng của nước d =104 N/m3.
Câu 2. (1,5 điểm)
Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m1 = 300g chứa m2 = 2kg nước ở nhiệt độ t1= 300C. Người ta thả vào nhiệt lượng kế đồng thời hai thỏi hợp kim giống nhau, mỗi thỏi có khối lượng m3= 500g và đều được tạo ra từ nhôm và thiếc, thỏi thứ nhất có nhiệt độ t2 = 1200C, thỏi thứ hai có nhiệt độ t3 = 1500C. Nhiệt độ cân bằng của hệ thống là t =35 0C. Tính khối lượng nhôm và thiếc có trong mỗi thỏi hợp kim. Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước và thiếc lần lượt là: C1 = 900 J/kg.K, C2 = 4200 J/kg.K, C3 = 230 J/kg.K. Coi như không có sự trao đổi nhiệt với môi trường và không có lượng nước nào hoá hơi.
Câu 3. (2,5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ (hình 1). Trong đó: R1=1,5 , R2=6 , R3=12 , R6=3 . Hiệu điện thế đặt vào hai đầu AB là U=5,4V. Ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể. Khi khóa K mở thì ampe kế chỉ 0,15A, khi khóa K đóng thì ampe kế chỉ số 0.
a. Tính R4 và R5.
b. Tính công suất tiêu thụ trên mỗi điện trở khi khóa K đóng.
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 4385 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kì thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT Chuy Nguyễn Trãi – Năm học 2012 - 2013 môn thi: Vật Lí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
HẢI DƯƠNG
NGUYỄN TRÃI – NĂM HỌC 2012-2013
MÔN THI: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút
Ngày thi 20 tháng 6 năm 2012
(Đề gồm: 01 trang)
Câu 1. (2,0 điểm)
Dùng một bơm nước hoạt động nhờ một động cơ có công suất N = 0,5kW, hiệu suất H = 60% bơm nước lên một bể ở độ cao h = 12m. Để bơm đầy bể thì cần bao nhiêu thời gian? Biết rằng bể có dung tích 3m3 và trước khi bơm bể chưa có nước. Cho trọng lượng riêng của nước d =104 N/m3.
Câu 2. (1,5 điểm)
Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m1 = 300g chứa m2 = 2kg nước ở nhiệt độ t1= 300C. Người ta thả vào nhiệt lượng kế đồng thời hai thỏi hợp kim giống nhau, mỗi thỏi có khối lượng m3= 500g và đều được tạo ra từ nhôm và thiếc, thỏi thứ nhất có nhiệt độ t2 = 1200C, thỏi thứ hai có nhiệt độ t3 = 1500C. Nhiệt độ cân bằng của hệ thống là t =35 0C. Tính khối lượng nhôm và thiếc có trong mỗi thỏi hợp kim. Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước và thiếc lần lượt là: C1 = 900 J/kg.K, C2 = 4200 J/kg.K, C3 = 230 J/kg.K. Coi như không có sự trao đổi nhiệt với môi trường và không có lượng nước nào hoá hơi.
Câu 3. (2,5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ (hình 1). Trong đó: R1=1,5, R2=6, R3=12, R6=3. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu AB là U=5,4V. Ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể. Khi khóa K mở thì ampe kế chỉ 0,15A, khi khóa K đóng thì ampe kế chỉ số 0.
a. Tính R4 và R5.
b. Tính công suất tiêu thụ trên mỗi điện trở khi khóa K đóng.
K
C
D
B
A
R6
R2
R1
R4
R3
R5
+
-
A
Hình 1
-
Hình 2
A
C
R
U
r
R
V2
V1
R
B
+
Câu 4. (2,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ (hình 2).
Biết U = 15 V, R = 15r. Các vôn kế giống nhau,
điện trở của dây nối không đáng kể. Vôn kế V1
chỉ 14 V. Tìm số chỉ của vôn kế V2?
Câu 5. (2,0 điểm)
Hai vật nhỏ A1B1 và A2B2 giống nhau đặt song song với nhau và cách nhau 45cm. Đặt một thấu kính hội tụ vào trong khoảng giữa hai vật sao cho trục chính vuông góc với các vật. Khi dịch chuyển thấu kính thì thấy có hai vị trí của thấu kính cách nhau 15cm cùng cho hai ảnh: một ảnh thật và một ảnh ảo, trong đó ảnh ảo cao gấp hai lần ảnh thật. Tìm tiêu cự của thấu kính.
........................................Hết...........................................
Họ và tên thí sinh: .......................................... Số báo danh:.......................................................
Chữ kí của giám thị 1:..................................... Chữ kí của giám thị 2: ........................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
ĐÁP ÁN
HẢI DƯƠNG
NGUYỄN TRÃI–NĂM HỌC 2012-2013
MÔN THI: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút
Ngày thi 20 tháng 6 năm 2012
(Đáp án gồm: 04 trang)
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
+ Thí sinh làm theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản vẫn cho đủ số điểm.
+ Việc chi tiết hoá điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch so với hướng dẫn đã được thống nhất trong hôị đồng chấm.
+ Sau khi cộng điểm toàn bài, điểm tổng của bài để lẻ đến 0,25 điểm.
II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu 1. (2,0 điểm)
Đáp án
Điểm
Gọi P trọng lượng của khối nước được máy bơm lên bể
P=Vd=3.104 (N)
Công có ích do động cơ thực hiện: Ai =P.h = 3.104.12=36.104 (J)
Công toàn phần do động cơ thực hiện là:
Atp ==(J)
Ta có: Atp=N.t t=(s)
Vậy thời gian để bơm đầy bể nước là t=1200 (s)
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2. (1,5 điểm)
Đáp án
Điểm
Gọi khối lượng của nhôm có trong mỗi thỏi hợp kim là: m (kg) (0 < m < 0,5 kg)
Khối lượng của thiếc trong mỗi thỏi hợp hợp kim là: m3 – m
Hợp kim toả nhiệt: Qtoả= [m.c1 + (m3 - m).c3 ] (t2 - t) +[m.c1 + (m3 - m).c3 ] (t3 - t)
Nhiệt lượng kế và nước trong nhiệt lượng kế thu nhiệt: Qthu= ( m1.c1 + m2.c2).(t - t1)
Ta có: Qtoả = Qthu
[m.c1 + (m3 - m).c3 ] (t2 - t) +[m.c1 + (m3 - m).c3 ] (t3 - t)=( m1.c1 + m2.c2).(t - t1)
[m.900 + (0,5 - m).230] .(120 - 35)+[m.900 + (0,5 - m).230] .(150 - 35)
= (0,3.900 + 2.4200).(35 - 30)
=> m » 0,152 kg .
Vậy khối lượng của nhôm trong mỗi thỏi hợp kim là 0,152 kg; Khối lượng thiếc có trong hợp kim là: 0,5 - 0,152 = 0,348 kg .
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3. (2,5 điểm)
Đáp án
Điểm
a.
- Khi khóa K mở ta có mạch điện như sau: (R1nt(R2 //(R3ntR4))nt R6)
B
A
I
Gọi cường độ dòng điện mạch chính là I
Ta có
U=U1+U2+U6 5,4=I.R1+(I-0,15).R2+I.R6 5,4= I.1,5+(I-0,15).6+I.3
I = 0,6A do đó ta có các hiệu điện thế: U2=I2.R2=(0,6 – 0,15).6 =2,7(V) = U34
- Khi K đóng số chỉ ampe kế bằng 0 nên UCD=IA.R4=0 do vậy ta bỏ điện trở R4và ampe kế mà không ảnh hưởng đến mạch và ta có mạch điện: R1nt((R2 nt R6 )//(R3 nt R5))
A
B
Khi đó ta có mạch cầu cân bằng:
- Khi K đóng, theo bài ra ta có:
R26 = R2 + R6 = 6 + 3 = 9 (Ω) và R35 = R3 + R5 = 12 + 6 = 18 (Ω)
Tổng trở: R = R1 + R2356 = 1,5 + 6 =7,5 (Ω)
Cường độ dòng điện mạch chính:
Hiệu điện thế:
Cường độ dòng điện:
Và I3 = I5 = I35 = I – I26 = 0,72 – 0,48 = 0,24 (A)
Công suất tiêu thụ của các điện trở:
0, 25đ
0, 25đ
0, 25đ
0, 25đ
0, 25đ
0, 25đ
0, 25đ
0, 25đ
0, 50đ
Câu 4. (2,0 điểm)
Đáp án
Điểm
-
A
C
R
r
R
V2
V1
R
B
+
I
I1
I2
- Gọi cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch chứa vôn kế V1 và đoạn mạch AC lần lượt là I1 và I2, ta có:
U = Ir + I1RV (I là cường độ dòng điện chạy qua mạch chính, RV là điện trở của vôn kế)
U - Ir = I1RV = 14 V I = (A)
Mà I1 + I2 = I = +
16R - 165.r.RV - 42R2 = 0
Ta thay r = vào ta được: 16R - 11R.RV - 42R2 = 0
= 2809R2 RV = = 2R (loại nghiệm âm)
- Từ mạch điện ta lại có: = = 2 =
= = = (1)
Mặt khác: = = =
= = (2)
Từ (1) và (2) suy ra: UAB = 6 (V) và UV2 = UAB = 4 (V)
0, 25đ
0, 25đ
0, 25đ
0, 25đ
0, 25đ
0, 25đ
0, 25đ
0, 25đ
Câu 5. (2,0 điểm)
Đáp án
Điểm
B1'
B1
I
B2
A2'
F
A1'
A1
A2
O'
F'
O
B2'
Gọi O và O' là hai vị trí quang tâm trên trục chính OO' = 15cm
Theo tính chất thuận nghịch ánh sáng. Ta có: A1O = O'A2
A1O + OO' + O'A2 = 45(cm) => A1O = O'A2 = 15(cm)
Từ (1) và (2)
Từ (3) và (4)
Chia vế với vế của (*) và (**)ta có:
Vậy tiêu cự của thấu kính là 20cm.
(Học sinh nào làm theo công thức thấu kính và có chứng minh công thức thì vẫn cho điểm tối ta nếu đáp ứng được các yêu cầu của đề bài).
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
File đính kèm:
- 4.doc