Câu 2. Đặt vào hai đầu một dây dẫn một hiệu điện thế U = 6V thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là 0,5A. Nếu hiệu điện thế tăng thêm 12V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là :
a) 1.5A b) 1A c) 2A d) Một kết quả khác.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 814 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm ta 1 tiết môn : Vật lý 9 đề : 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Điểm
Trường THCS Triệu Đông KIỂM TA 1 TIẾT
Họ và tên : . Môn : Vật Lý 9
Lớp 9. Đề : 1
I - Trắc nghiệm khách quan (6 điểm)
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau :
Câu 1. Hệ thức nào sau đây là hệ thức của định luật Ôm ?
d) các đáp án trên
Câu 2. Đặt vào hai đầu một dây dẫn một hiệu điện thế U = 6V thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là 0,5A. Nếu hiệu điện thế tăng thêm 12V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là :
a) 1.5A b) 1A c) 2A d) Một kết quả khác.
Câu 3. Sơ đồ nào sau đây dùng để xác định điện trở của các vật dẫn điện? V
A
A
V
V
V
A
A
a)
b)
d)
c)
Câu 4.Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai ?
a) I = I1 = I2 = = In b) U = U1 + U2 + + Un
c) R = R1 + R2 + + Rn d) U = U1 = U2 = = Un
Câu 5. Công thức nào để tính điện trở ?
a) R = U/I b) c) d) Đáp án a) và c)
Câu 6. Nếu đường kính của dây dẫn tăng thì điện trở của dây dẫn sẽ :
a) tăng b) giảm c) không đổi d) không đủ căn cứ để xác định
Câu 7. Công của dòng điện không tính theo công thức :
a) A = UIt b) A = U2t/R c) A = I2Rt d) A = IRt
Câu 8. Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 2 lần, thì điện trở của dây dẫn :
a) tăng gấp 6 lần. b) giảm đi 6 lần c) tăng gấp 1,5 lần d) giảm đi 1,5 lần
Câu 9. Mối quan hệ giữa nhiệt lượng Q toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện I chạy qua, điện trở R của dây dẫn và thời gian t được biểu thị bằng hệ thức nào ?
a) Q = IRt b)Q = IR2t C) Q = I2Rt d) Q = IRt2
Câu 10. Cho 10 Điện trở có giá trị bằng nhau và bằng 200. Hỏi khi mắc chúng song song với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch đó bằng bao nhiêu ?
a) 20 b)10 c)200 d) 100
Câu 11. Cho như câu 10. Hỏi điện trở tương đương khi ghép 10 điện trở đó nối tiếp nhau ?
a) 200 b) 2000 c)1000 d) 100
Câu 12. Điện trở R1 = 40 chịu được dòng điện tối đa 2A, Điện trở R2 = 20chịu được dòng điện tối đa 1,5A. Có thể gép hai điện trở này nối tiếp vào hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu vôn ?
a) 90V b) 120V c) 80V d) 30V
Câu 13. Cho như câu 12. Hỏi có thể ghép hai điện trở trên song song với hiệu điện thế tối đa bao nhiêu vôn ?
a) 90 V b) 80V c) 40V d) 30V
Câu 14. Cho mạch điện như hình vẽ, am pe kế chỉ số 0 khi nào ?
A
+
-
R1
R3
R2
R4
a) R1 + R3 = R2 + R4 b) R1 + R2 = R3 + R4 c) R1/R2 = R3/R4 d) R1/R4 =R3/R2
Câu 15. Một dây đồng chất, chiều dài l, tiết diện S có điện trở là 16 được gập đôi thành dây dẫn mới có chiều dài l/2. Điện trở của dây dẫn mới có trị số :
a) 8 b) 16 c) 4 d) 10
II. Tự luận
Câu 1.Có ba điện trở R1 = 20 , R2 = 30và điện trở R3 tay đổi được giá trị. Một bộ nguồn 12V.
Khi mắc R1 song song với R2, tất cả nối tiếp với R3 vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện trong mạch chỉ 0,5A. Tìm điện trở R3 và cường độ dòng điện qua R1 và R2.
Khi mắc R1 nối tiếp với R2 tất cả song song với R3 vào hiệu điện thế 12V thì dòng diện chạy trong mạch chính là 0,8A. Tìm R3 và cường độ dòng điện qua các điện trở.
Câu 2. Một bếp điện có ghi 220-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 3l nước từ 200C thì mất một thời gian là 18 phút 35 giây.
Tính hiệu suất của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước c = 4200J/kg.K
Mỗi ngày đun sôi 6l nước với các điều kiện như trên thì trong 30 ngày sẽ phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này. Cho rằng mỗi kW.h là 800đ.
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
I - TRẮC NGHIỆM
Mỗi câu đúng chấm 0,4 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
ĐA
b
a
a
d
d
b
d
a
c
a
b
a
d
c
c
II - TỰ LUẬN
Câu 1.
b)Khi ( R1nt R2)//R3 Điện trở tương đương của đoạn mạch là :
. mặt khác điện trở tương đương của đoạn mạch trên còn được tính bằng công thức :
Cường độ dòng điện qua R1, R2 là : I1 = I2 = (vì R1nt R2)
Cường độ dòng điện qua điện trở R3 là :I3 = I - I1 =
ĐS : 21,43, 0,24A, 0,24A. 0,56A
tóm tắt
R1 = 20
R2 = 30
U = 12V
a)(R1 // R2)ntR3
I = 0,5A
R3 = ?
I1, I2 ?
b) (R1 ntR2)//R3
I’ = 0,8A
R3 ?, I1, I2, I3 =?
Giải
Khi (R1//R2)nt R3 thì điện trở tương đương của đoạn mạch là :
Rtđ = , mặt khác điện trở tương đương của đoạn mạch còn được tính bằng công thức : =
Hiệu điện thế hai đầu điện trở R1, R2 là :
U1 = U2 = I
Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là :
Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là :
ĐS : 12, 0,3A, 0,2A
File đính kèm:
- De kiem tra 45 phut Vat ly 9 HKI.doc