Kiểm tra 1 tiết Chương I Hình học Lớp 8 Trường THCS Chu Văn An

Câu 1: Cho tứ giác ABCD. Biết = 12x, = 10x , = 8x, = 6x. Số đo của là:

a) 1000 b) 1200 c) 1700 d) 1500

Câu 2: Hình thang ABCD có AB // CD và AB = 10cm , đường trung bình PQ = 12cm. Độ dài CD là:

a) 14cm b) 16cm c) 24cm d) 18cm.

 

doc2 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 966 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết Chương I Hình học Lớp 8 Trường THCS Chu Văn An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG CHU VAN AN Nhóm toán 8 ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN TOÁN HÌNH HỌC LỚP 8 CHƯƠNG I ************* A/ Câu hỏi trắc nghiệm:(2 điểm) Khoanh tròn chữ đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: Cho tứ giác ABCD. Biết = 12x, = 10x , = 8x, = 6x. Số đo của là: a) 1000 b) 1200 c) 1700 d) 1500 Câu 2: Hình thang ABCD có AB // CD và AB = 10cm , đường trung bình PQ = 12cm. Độ dài CD là: a) 14cm b) 16cm c) 24cm d) 18cm. Câu 3: Đường chéo của một hình vuông bằng 2cm. Cạnh hình vuông đó bằng bao nhiêu ? a) 1cm b) cm c) cm d) cm. Câu 4: Hình thoi cần có thêm điều kiện gì để là hình vuông ? a) Có một góc vuông b) Có hai cạnh kề bằng nhau c) Có hai đường chéo vuông góc d) Có các cạnh đối bằng nhau B/ Bài toán: Cho D ABC vuông tại A ( AB < AC ) , AM là trung tuyến . Trên đường thẳng AM lấy điểm D sao cho M là trung điểm của đoạn thẳng AD. Chứng minh: Tứ giác ABDC là hình chữ nhật. Gọi E là điểm đối xứng của điểm A qua đường thẳng BC. Chứng minh : AE ^ ED. Chứng minh: Tứ giác BCDE là hình thang cân. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM A/ Trắc nghiệm: (2 điểm) Câu 1 2 3 4 Đúng b a c a B/ Bài toán: (8 điểm) Vẽ hình đúng (0,5đ) a) Chứng minh: Tứ giác ABDC là hình chữ nhật: Tứ giác ABDC có 2 đường chéo AD ,BC cắt nhau tại trung điểm M (1đ) của mỗi đường và Â = 900 . (1đ) Nên ABDC là hình chữ nhật. (0,5đ) b) Chứng minh: AE ^ ED Có MN là đường trung bình của D AED (1đ) Þ MN // ED ( tính chất đường trung bình của D) (0,5đ) Mà MN ^ AE ( do BC là đường trung trực của AE) (0,5đ) Nên: AE ^ ED (0,5đ) c) Chứng minh: Tứ giác BCDE là hình thang cân Có ED // BC (do NM // ED) (0,5đ) Þ Tứ giác BCDE là hình thang (1) (0,5đ) Có CA = CE mà CA = BD (t / c vềcạnh của hình chữ nhật ABDC) (0,5đ) Þ BD = CE (2) . Từ (1) và (2) Þ Tứ giác BCDE là hình thang cân . (1đ)

File đính kèm:

  • docDe KTCI_HH8_Chu van An_07-08.doc