Kiểm tra 1 tiết - Học kì II - địa lí lớp 9

Câu 1: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

a.Bến Tre.

b.Bình Phước.

c.Bạc Liêu.

d.Trà Vinh.

Câu 2: Tam giác công nghiệp mạnh của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:

a.Thành phố Hồ Chí Minh - Biên Hoà - Bà Rịa.

b.Thành phố Hồ Chí Minh - Biên Hoà - Vũng Tàu.

c.Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Tây Ninh.

d.Thành phố Hồ Chí Minh - Biên Hoà - Thủ Dầu Một.

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1799 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết - Học kì II - địa lí lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục - đào tạo An Nhơn. Trường THCS Đập Đá. GV:Tôn Xuân Hạ. KIểM TRA 1 TIếT - HọC Kì II - ĐịA Lí LớP 9 I.MA TRAÄN. Chủ đề (nội dung/mức độ nhận thức) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng sáng tạo TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Vùng Đông Nam Bộ -Nhận biết được vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. -Đặc điểm phát triển kinh tế của vùng: công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ. -Điều kiện, đặc điểm và sự phát triển của ngành dịch vụ. -Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và tác động của chúng tới sự phát triển kinh tế của vùng. 60% TSĐ = 6 điểm 8,3% TSĐ = 0,5 điểm 16,7% TSĐ = 1 điểm 41,7% TSĐ = 2,5 điểm 33,3% TSĐ = 2 điểm Vùng Đồng bằng sông Cửu Long -Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ. -Đặc điểm dân cư, xã hội và tác động của chúng tới sự phát triển kinh tế của vùng. -Khó khăn lớn nhất về điều kiện tự nhiên. -Xử lí số liệu. -Vẽ biểu đồ. -Nêu ý nghĩa sản xuất lương thực. 40% TSĐ = 4 điểm 12,5% TSĐ = 0,5 điểm 12,5% TSĐ = 0,5 điểm 12,5%TSĐ = 0,5 điểm 62,5% TSĐ = 2,5 điểm TSĐ: 10 Tổng số câu:09 1 điểm = 10% TSĐ 4 điểm = 40% TSĐ 2,5 điểm = 25% TSĐ 2,5 điểm = 25% TSĐ II.ẹEÀ Phần I: TRắC NGHIệM KHáCH QUAN *Khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng trước ý trả lời em cho là đúng nhất trong các câu sau: (2 điểm) Câu 1: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long ? a.Bến Tre. b.Bình Phước. c.Bạc Liêu. d.Trà Vinh. Câu 2: Tam giác công nghiệp mạnh của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là : a.Thành phố Hồ Chí Minh - Biên Hoà - Bà Rịa. b.Thành phố Hồ Chí Minh - Biên Hoà - Vũng Tàu. c.Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Tây Ninh. d.Thành phố Hồ Chí Minh - Biên Hoà - Thủ Dầu Một. Câu 3:So với các vùng khác trong cả nước, Đông Nam Bộ không có thế mạnh về trồng cây a.lương thực. c.công nghiệp dài ngày. b.công nghiệp ngắn ngày. d.ăn quả. Câu 4:Các dân tộc ít người chủ yếu của Đồng bằng sông Cửu Long gồm: a.Khơ-me, Mông, Chăm. c.Khơ-me, Kinh, Hoa. b.Khơ-me, Thái, Chăm. d.Khơ-me, Chăm, Hoa. Câu 5:Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long là: a.Khí hậu nóng quanh năm. b.Khoáng sản không nhiều. c.Mạng lưới sông ngòi dày đặc. d.Diện tích đất phèn, đất mặn lớn. Câu 6: Đọc kĩ nội dung về Đông Nam Bộ rồi ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào c: (1 điểm). c a. Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ là các vùng cung cấp cho Đông Nam Bộ nguồn nguyên liệu dồi dào để phát triển công nghiệp. c b. Năm 2003, Đông Nam Bộ chiếm trên 50% tổng đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. c c. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nằm hoàn toàn trong lãnh thổ Đông Nam Bộ. c d. Tất cả các tỉnh, thành của Đông Nam Bộ đều có GDP/người cao hơn mức trung bình cả nước. Phần II: Tự LUậN Câu 7: (2,5 điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2005: Chỉ số Đồng bằng sông Cửu Long Cả nước Diện tích (nghìn ha) Sản lượng (nghìn tấn) 3826,3 18193, 4 7329,2 35832,9 a.Tính tỉ lệ (%) diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước. b.Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước. c.Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực của Đồng bằng sông Cửu Long đối với cả nước. Câu 8: Đông Nam Bộ có những thuận lợi gì về mặt dân cư - xã hội đối với phát triển kinh tế? (2 điểm) Câu 9: Vì sao Đông Nam Bộ là vùng thu hút đầu tư nước ngoài lớn nhất nước ta ? (2,5 điểm) III.HƯớng dẫn chấm Và BIểU ĐIểM Phần I. Trắc nghiệm (2,5 đieồm) Mỗi câu đúng 0.5 đieồm. Câu 1 2 3 4 5 Đáp án b b a d d Câu 6 : (0,5 điểm) (a-Đ , b-Đ , c-S , d-S) Phần II. Tự luận (7 đieồm) Câu 7: (2,5 điểm). a.Tính : b.Vẽ biểu đồ : Có thể vẽ biểu đồ hình tròn hoặc biểu đồ cột chồng. +Vẽ đủ, chính xác, đẹp. +Ghi đủ : Tên biểu đồ, đơn vị, chú giải. c.ý nghĩa : Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta. Việc sản xuất lương thực ở đây không chỉ giúp đảm bảo lương thực cho cả nước mà còn để xuất khẩu tăng ngoại tệ cho đất nước. Câu 8 : (2 điểm). Thuận lợi : -Đông dân, lực lượng lao động dồi dào nhất là lao động lành nghề, thị trường tiêu thụ lớn. -Là khu vực có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước. -Người dân năng động, sáng tạo, thích ứng nhanh với cơ chế thị trường. -Có nhiều tiêu chí phát triển dân cư, xã hội cao hơn cả nước : thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ người lớn biết chữ, tuổi thọ trung bình, tỉ lệ dân thành thị... -Có nhiều di tích lịch sử văn hoá để phát triển du lịch : Bến cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Nhà tù Côn Đảo, ... Câu 9 : (2,5 điểm). -Vùng có vị trí địa lí thuận lợi : Đông Nam Bộ là vùng kinh tế năng động, các tỉnh, thành phố của vùng đều nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Phía bắc và tây bắc giáp Cam-pu-chia, phía đông giáp biển, vùng biển gần đường hàng hải quốc tế. -Có nguồn dầu khí trữ lượng lớn nhất nước ta, thu hút đầu tư nước ngoài trong khai thác và chế biến dầu khí. -Dân cư, nguồn lao động dồi dào, lao động lành nghề chiếm tỉ lệ cao. -Đã xây dựng được hệ thống cơ sở hạ tầng khá tốt. -Thành phố Hồ Chí Minh thu hút đầu tư nước ngoài lớn nhất cả nước.

File đính kèm:

  • docKT_1_tiet_va_ma_tran.doc
Giáo án liên quan