Kiểm tra 1 tiết – Học kì II môn: Địa lí 12

I. MỤC TIÊU:

- Đánh giá, kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của HS.

- Đánh giá kỉ năng biểu đồ, nhận xét, phân tích của HS.

- Đánh giá các kĩ năng làm bài kiểm tra.

II. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC KIỂM TRA :

- Tự luận : 70% - 7,0đ.

- Trắc nghiệm : 30% - 3,0đ

III.XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 590 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết – Học kì II môn: Địa lí 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Tiết 34: KIỂM TRA 1 TIẾT – HỌC KÌ II Môn: Địa Lí – 12 Thời gian làm bài: 45 phút I. MỤC TIÊU: - Đánh giá, kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của HS. - Đánh giá kỉ năng biểu đồ, nhận xét, phân tích của HS. - Đánh giá các kĩ năng làm bài kiểm tra. II. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC KIỂM TRA : Tự luận : 70% - 7,0đ. Trắc nghiệm : 30% - 3,0đ III.XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Bài Nhận biết – 20% Thông hiểu – 40% Vận dụng – 40% Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Chuyển dịch cơ cấu kinh tế -Biểu hiện của chuyển kinh cơ cấu trong nông nghiệp Tổng câu – điểm 1 câu – 0,5đ Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta Chứng minh nước ta khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới. Tổng câu – điểm 1 câu – 1,0đ Vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp Điều kiện thuận lợi phát triển cây công nghiệp Vai trò của cây công nghiệp Sử dụng Atlat nêu sự phân bố cây công nghiệp lâu năm Tổng câu - điểm 1 câu – 0,5đ 1 câu – 1,0đ 1 câu – 1,0đ Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp Ngành nuôi trồng thủy sản Điều kiện để đồng bằng sông Cửu Long phát triển ngành nuôi cá và tôm -Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản. -Nhận xét Tổng câu - điểm 1 câu – 0,5đ 1 câu – 1,0đ 1 câu – 3,0đ Cơ cấu ngành công nghiệp Giá trị sản xuất công nghiệp Tổng câu - điểm 1 câu – 0,5đ Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm -Công nghiệp năng lượng -Công nghiệp chế biến lương thực phẩm 2 câu – 1,0đ Tổng : Câu : Điểm : 4 2,0 2 1,0 3 3,0 2 4,0 III. VIẾT ĐỀ KIỂM TRA : TRẮC NGHIỆM : (3,0 điểm) CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG CHO CÁC CÂU HỎI SAU: Câu 1 : Điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp: a. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng thủy sản. b. Giảm tỉ trọng trồng trọt, tăng tỉ trọng chăn nuôi. c.Giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp. d. Giảm tỉ trọng gia súc lấy sữa, thịt ; giảm nhanh gia cầm. Câu 2 : Điều kiện nào không phải là điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp là : a. Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm. b. Nhiều loại đất phù hợp với nhiều loại cây công nghiệp. c. Thị trường thế giới về sản phẩm cây công nghiệp còn nhiều biến động. d. Nguồn lao động dồi dào. Câu 3 :Đối tượng chủ yếu trong nuôi trồng thủy sản hiện nay ở nước ta là : a. Cá b. Tôm c. Sò huyết d. Rong biển Câu 4 : Vùng dẫn đầu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước ta : a. Đông Nam Bộ. b. Trung du miền núi Bắc Bộ. c. Đồng bằng sông Hồng. d. Đồng bằng sông Cửu Long Câu 5 : Công nghiệp năng lượng là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta, không phải vì ngành này : a. Có thế mạnh lâu dài dựa trên nguồn tài nguyên tự nhiên dồi dào. b. Mang lại hiệu quả cao về kinh tế – xã hội. c. Có vai trò chủ đạo trong xuất khẩu hàng hóa. d. Có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác. Câu 6 : Điểm nào không đúng với vai trò quan trọng của ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm đối với nền kinh tế đất nước : a. Làm cho các sản phẩm nông nghiệp, thủy sản vừa có chất lượng cao, vừa dễ bảo quản, thuận tiện cho việc vận chuyển. b. Làm tăng tốc độ tích lũy cho nền kinh tế do vốn đầu tư xây dựng ít, thời gian quay vòng nhanh, thu hồi vốn nhanh. c. Có tác động quan trọng đến sự phát triển của tất cả các ngành kinh tế quốc dân, đảm bảo cho các ngành khác phát triển. d. Tạo nên một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực, thúc đẩy sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp. B. TỰ LUẬN : (7,0 điểm) Câu 1 : ( 2,0đ) Sử dụng Atlat Địa Lí Việt Nam ( trang 18) và kiến thức đã học, nêu sư phân bố cây công nghiệp lâu năm ở nước ta. Tại sao các cây công nghiệp lâu năm ở nước ta đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp ? Câu 2 : (2,0đ) Chứng minh rằng nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới. Câu 3 : (4,0đ) Cho bảng số liệu : SẢN LƯỢNG THỦ SẢN QUA MỘT SỐ NĂM – Đơn vị : nghìn tấn 1990 1995 2000 2005 2007 Sản lượng -Khai thác -Nuôi trồng 890,6 728,5 162,1 15884,4 1195,3 389,1 2250,5 1660,9 589,6 3465,9 1987,9 1478,0 4197,7 2074,5 2123,3 a. Vẽ biều đồ thể hiện sản lượng thủy sản của nước ta từ 1990 – 2003. b. Từ đó rút ra những nhận xét cần thiết. c. Nhờ vào các điều kiện tự nhiên thuận lợi nào mà đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi tôm và nuôi cá lớn nhất cả nước ta. V. ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM. A. TRẮC NGHIỆM : (3,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án d c b a c c B.TỰ LUẬN : ( 7,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Sử dụng Atlat Địa Lí Việt Nam ( trang 18) và kiến thức đã học, nêu sư phân bố cây công nghiệp lâu năm ở nước ta. Tại sao các cây công nghiệp lâu năm ở nước ta đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp ? 2,0 @ Sự phân bố cây công nghiệp lâu năm ở nước ta : 1,0 - Cà phê : Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ... Mỗi cây đúng 0,2 đ - Cao su : Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, một số tỉnh Duyên hải miền Trung... - Hồ tiêu : Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.... - Điều : Đông Nam Bộ.... -Chè : Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên @ Vai trò quan trọng của cây công nghiệp lâu năm trong cơ cấu cây công nghiệp : 1,0 -Có giá trị cao 0,25 -Nguồn hàng xuất khẩu chủ lực 0,25 -Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển : khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, có nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp, nguồn lao động dồi dào, có mạng lưới các cơ sở chế biến nguyên liệu cây công nghiệp 0,5 2 Chứng minh rằng nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới. 2,0 - Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng 0,25 -Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp 0,25 - Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản. 0,25 -Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu. 0,25 3 a. Vẽ biểu đồ : 2,0 - Biểu đồ cột chồng – các dạng khác không cho điểm : Tên biểu đồ Chú thích Đơn vị 2 trục Số liệu ở các cột Khoảng cách 2 trục Thẩm mỹ Nếu sai hoặc thiếu mỗi ý – 0,25đ b. Nhận xét : 1,0 Sản lượng thủy sản nước ta từ 1990 – 2007 tăng liên tục và tăng nhanh : 1990 : 890,6 nghìn tấn đến 2003 tăng lên 4197,8 nghìn tấn 0,25 - Sản lượng thủy sản khai thác từ 1990 – 2007 : tăng 1346,0 nghìn tấn. 0,25 -Sản lượng thủy sản nuôi trồng từ 1990 – 2007 : tăng 1961,2 nghìn tấn 0,25 -> Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản khai thác. 0,25 c. Các điều kiện tự nhiên thuận lợi nào mà đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi tôm và nuôi cá lớn nhất cả nước ta : 1,0 - Có nhiều cửa sông, bãi triều rộng có khả năng nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ. 0,5 - Có hệ thống sông ngòi và kênh rạch chằng chịt nuôi trồng thủy sản nước ngọt 0,5 Biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản của nước ta từ 1990 - 2007 Thủy sản khai thác Thủy sản nuôi trồng 2250,5 4197,8 3465,9 1584,4 890,6 Năm 2007 2005 2000 1995 1990 Nghìn tấn 4000 3000 2000 1000 0

File đính kèm:

  • docDE KIEM TRA 1 TIET HKII CO MA TRAN VA DAP AN.doc