Kiểm tra 1 tiết môn: Lý – lớp 8

Phần A: Lý thuyết:

Câu 1: Chuyển động cơ học là gì ?

Câu 2: Chuyển động đều là gì ?

Câu 3: Thế nào là hai lực cân bằng ?

Câu 4: Muốn làm tăng lực ma sát của một vật thì ta phải làm gì ?

Phần B: Giải các bài tập sau:

Câu 5: Biểu diễn véc tơ trọng lực của một vật có khối lượng 5 Kg, tỉ xích 10N ứng với 1cm.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 996 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết môn: Lý – lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:.................................... kiểm tra 1 tiết Lớp:....................... Môn: Lý – lớp 8 Thời gian: 45 phút. Điểm Lời nhận xét của giáo viên: Đề A: Phần A: Lý thuyết: Câu 1: Chuyển động cơ học là gì ? Câu 2: Chuyển động đều là gì ? Câu 3: Thế nào là hai lực cân bằng ? Câu 4: Muốn làm tăng lực ma sát của một vật thì ta phải làm gì ? Phần B: Giải các bài tập sau: Câu 5: Biểu diễn véc tơ trọng lực của một vật có khối lượng 5 Kg, tỉ xích 10N ứng với 1cm. Câu 6: Một người đi xe đạp trên quảng đường AB dài 15 Km, nửa quãng đường đầu người đó đi với vận tốc 7,5 Km/h. Nửa quãng đường sau người đó đi hết 45 phút. a, Tính thời gian đi hết nửa quãng đường đầu. b, Tính vận tốc trung bình trên nửa quãng đường sau. c, Tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường AB. Bài làm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Họ và tên:.................................... kiểm tra 1 tiết Lớp:....................... Môn: Lý – lớp 8 Thời gian: 45 phút. Điểm Lời nhận xét của giáo viên: Đề B: Phần A: Lý thuyết Câu 1: Chuyển động cơ học là gì ? Câu 2: Chuyển động không đều là gì ? Câu 3: Thế nào là hai lực cân bằng ? Câu 4: Muốn làm giảm lực ma sát của một vật thì ta phải làm gì ? Phần B: Giải các bài tập sau: Câu 5: Biểu diễn véc tơ trọng lực của một vật có khối lượng 8 Kg, tỉ xích 20N ứng với 1cm. Câu 6: Một người đi xe đạp trên quảng đường AB dài 12 Km, nửa quảng đường đầu người đó đi với vận tốc 8 Km/h. Nửa quảng đường sau người đó đi hết 30 phút. a, Tính thời gian đi hết nửa quảng đường đầu. b, Tính vận tốc trung bình trên nửa quảng đường sau. c, Tính vận tốc trung bình trên cả quảng đường AB. Bài làm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Đáp án và biểu điểm: Đề A: Câu1 Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian. Câu2 Chuyển động đều là chuyển động có vận tốc không thay đổi theo thời gian Câu3 Hai lực cân bằng là hai lực có phương cùng nằm trên một đường thẳng, ngược chiều, cùng cường độ. Câu4 Muốn làm tăng lực ma sát của một vật thì ta phải làm nhám bề mặt tiếp xúc. 10N F = 50 N 1cm F Câu5 Tóm tắt: sAB= 15 Km v1= 7,5 Km/h t2 = 45' = 0,75 h a/ t1= ? b/ v2= ? c/ vAB = ? Giải Gọi nửa quãng đường đầu là s1 Gọi nửa quãng đường sau là s2 Gọi nửa thời gian đầu là t1 Gọi nửa thời gian sau là t2 a, Thời gian đi hết nửa quảng đường đầu là: Từ công thức: v1 = s1/t1 => t1 = s1/v1 (trong đó s1= s/2) thay số vào ta có: t1 = 7,5/ 7,5 = 1 (h) b, Vận tốc trung bình trên nửa quảng đường sau là: áp dụng công thức vtb= s2/t2(trong đó s2= s/2) thay số vào ta có: v2 = 7,5/ 0,75 = 10 (Km/h) c, Vận tốc trung bình trên cả quảng đường AB là: áp dụng công thức vtb= s/t thay số vào ta có: vAB= 15/(1+ 0,75) = 8,7 (Km/h) Đề B: Câu1 Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian. Câu2 Chuyển động không đều là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian Câu3 Hai lực cân bằng là hai lực có phương cùng nằm trên một đường thẳng, ngược chiều, cùng cường độ. Câu4 Muốn làm giảm lực ma sát của một vật thì ta phải làm trơn vật đó (VD: Tra dầu mỡ). Câu5 20N F = 80 N 1cm F Câu6 Tóm tắt: sAB= 10 Km v1= 8 Km/h t2 = 30' = 0,5 h a/ t1= ? b/ v2= ? c/ vAB = ? Giải Gọi nửa quãng đường đầu là s1 Gọi nửa quãng đường sau là s2 Gọi nửa thời gian đầu là t1 Gọi nửa thời gian sau là t2 a, Thời gian đi hết nửa quảng đường đầu là: Từ công thức: v1 = s1/t1 => t1 = s1/v1 (trong đó s1= s/2) thay số vào ta có: t1 = 6/ 8 = 0,75 (h) b, Vận tốc trung bình trên nửa quảng đường sau là: áp dụng công thức vtb= s2/t2(trong đó s2= s/2) thay số vào ta có: v2 = 6/ 0,5 = 12 (Km/h) c, Vận tốc trung bình trên cả quảng đường AB là: áp dụng công thức vtb= s/t thay số vào ta có: vAB=10/(0,75+ 0,5) = 9,6(Km/h)

File đính kèm:

  • dockiem tra 1 tiet ly 8 hkI.doc
Giáo án liên quan