Kiểm tra: 1 tiết môn: Vật lí 9

I/ TRẮC NGHIỆM: (3điểm) Khoanh tròn một chữ cái đứng trước câu trả lới đúng:

Câu 1: Ống dây sẽ trở thành một nam châm khi:

A. có dòng điện một chiều chạy qua và trong phải có lõi sắt.

B. có dòng điện xoay chiều chạy qua và trong phải có lõi sắt

C. có dòng điện một chiều chạy qua và trong không hoặc có lõi sắt.

D.có dòng điện một chiều hay dòng điện xoay chiều chạy qua và trong không hoặc có lõi sắt.

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1798 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra: 1 tiết môn: Vật lí 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Phan Bội Châu Thứ ..........ngày..........tháng......năm 2009 Lớp: 9…….. KIỂM TRA: 1TIẾT Họ và tên:…………………………………. MÔN: VẬT LÍ 9 Điểm Lời phê của thầy, cô giáo GV coi kiểm tra ký I/ TRẮC NGHIỆM: (3điểm) Khoanh tròn một chữ cái đứng trước câu trả lới đúng: Câu 1: Ống dây sẽ trở thành một nam châm khi: A. có dòng điện một chiều chạy qua và trong phải có lõi sắt. B. có dòng điện xoay chiều chạy qua và trong phải có lõi sắt C. có dòng điện một chiều chạy qua và trong không hoặc có lõi sắt. D.có dòng điện một chiều hay dòng điện xoay chiều chạy qua và trong không hoặc có lõi sắt. Câu 2: Gọi n1 và n2 lá số vòng dây ở cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp;U1 và U2 là hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp.Hãy chọn biểu thức sai trong các biểu thức sau: Câu 3:Tia sáng đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác mà không bị gãy khúc khi: A. góc tới bằng 450 B. góc tới gần bằng 900 C. góc tới bằng 00 D. góc tới có giá trị bất kì. Câu 4: A’B’ là ảnh của AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f, ảnh A’B’ ngược chiều và cao bằng vật AB. Gọi d là khoảng cách từ vật đến thấu kính, điều nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa d và f? A. d = f. B. d = 2f. C. d > f. D. d < f. Câu 5: Chùm tia sáng tới song song với trục chính của thấu kính phân kì thì: A. Chùm tia ló cũng là chùm song song B. Chùm tia ló là chùm hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính. C. Chùm tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm của thấu kính. D. Chùm tia ló là chùm bất kì. Câu 6: Vật AB cao h = 1,5m, khi chụp thì thấy ảnh của nó có độ cao h’=6cm và cách vật kính d’=10cm. Hỏi khi đó khoảng cách d từ vật đến máy ảnh nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây? A. d = 250cm . B. d = 90cm. C. d = 40cm D. Một giá trị khác. II/ TỰ LUẬN: (7điểm) Câu 1:Vật kính của một máy ảnh là một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm. Máy ảnh hướng để chụp một vật cao 1m, đặt cách máy 2m. Hãy dựng ảnh của vật trên phim ( không cần đúng tỉ lệ), nêu cách dựng ảnh.(1,75 đ) Bằng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ vật kính đến phim và độ cao của ảnh trên phim. (1,25 đ) Câu 2 : Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 20cm. Thấu kính có tiêu cự 20cm. Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính. (1,5 đ) Đó là ảnh thật hay ảnh ảo? ( 0,5 đ) Aûnh cách thấu kính bao nhiêu xentimet?( không dùng công thức thấu kính) (2đ) Bài làm ĐÁP ÁN I/ TRẮC NGHIỆM : Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án đúng D B C B C A II/ TỰ LUẬN Câu 1: a. (Vẽ ảnh đúng 1 đ) * Cách dựng ảnh: + Từ B kẻ tia tới đi qua quang tâm O và tiếp tục truyền thẳng, cắt màn PQ tại B’. B’ chính là ảnh của B qua thấu kính hội tụ (vật kính) (0,25 đ) + Từ B kẻ tia tới song song với trục chính của thấu kính, cắt thấu kính tại I. Nối I với B’ cắt trục chính của thấu kính tại F. F là tiêu cự của thấu kính( Vật kính) (0,25 đ) + A’B’ là ảnh của vật AB qua vật kính của máy ảnh. (0,25 đ) b. Xét (0,25 đ) Xét (0,25 đ). Mà AB=OI Từ (1) và (2) ta có thay số vào ta được: (0,25 đ) Kết quả: OA’ = (0,25 đ) + Độ cao của ảnh: Từ kết quả trên ta có:(0,25 đ) Câu 2: Hình vẽ:a. (1,5 đ) O B’ A’ I B A b. A’B’ là ảnh ảo. (0,5 đ) c. Vì A trùng với F, nên BO và AI là hai đường chéo của hình chữ nhật BAOI. Điểm B’ là giao điểm của hai đường chéo. A’B’ là đường trung bình của tam giác ABO. Ta có OA’ = Aûnh cách thấu kính 10cm. (2 đ) Chú ý: Mọi cách giải đưa đến kết quả đúng đều được điểm tối đa.

File đính kèm:

  • docvat li 9.doc
Giáo án liên quan