a. Phạm vi kiến thức:
- Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 9 theo PPCT (sau khi học xong bài Tổng kết chương I: Quang học).
b. Mục đích:
- Kiến thức: Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh từ đầu năm học. Qua đó phân loại được học sinh để có các biện pháp giáo dục kịp thời phù hợp với từng đối tượng học sinh.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài viết tại lớp.
- Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập và thi ở
7 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1740 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết môn vật lí lớp 7 tuần 10 - Tiết 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 10
Tiết ppct : 10
Ngày soạn: 4/11/2012
KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN VẬT LÍ LỚP 7
1. Mục đích của đề kiểm tra .
Phạm vi kiến thức:
- Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 9 theo PPCT (sau khi học xong bài Tổng kết chương I: Quang học).
Mục đích:
- Kiến thức: Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh từ đầu năm học. Qua đó phân loại được học sinh để có các biện pháp giáo dục kịp thời phù hợp với từng đối tượng học sinh.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài viết tại lớp.
- Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập và thi cử.
2. Hình thức đề kiểm tra
- Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (30% TNKQ, 70% TL) - Thời gian : 45 phút
3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra.
3.1. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình.
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
1. Sự truyền thẳng ánh sáng
3
3
2,1
0,9
23,3
10
2. Phản xạ ánh sáng
3
2
1,4
1,6
15,6
17,7
3. Gương cầu
3
2
1,4
1,6
15,6
17,8
Tổng
9
7
4,9
4,1
54,5
45,4
* Tính trọng số của bài kiểm tra .
- Trọng số LT của chủ đề 1. Sự truyền thẳng ánh sáng: 2,1*100/9 = 23,3
- Trọng số VD của chủ đề 1. Sự truyền thẳng ánh sáng:: 0,9*100/9 = 10
- Trọng số LT của chủ đề 2. Phản xạ ánh sáng: 1,4*100/9 = 15,6
- Trọng số VD của chủ đề 2. Phản xạ ánh sáng: 1,6*100/9 = 17,7
- Trọng số LT của chủ đề 3. Gương cầu : 1,4*100/9 = 15,6
- Trọng số VD của chủ đề 3. Gương cầu : 1,6*100/9 = 17,8
Như vậy, tổng tất cả các trọng số của đề kiểm tra là: 23,3+10+15,6+17,7+15,6+17,8 = 100
Từ bảng trọng số nội dung kiểm tra ở trên ta có bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ như sau:
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
T.số
TN
TL
1. Sự truyền thẳng ánh sáng
23,3
2,33≈2
1(0,5)
1(2,5)
3
2. Phản xạ ánh sáng
15,6
1,56≈1,5
0,5(0,25)
1(1,5)
1,75
3. Gương cầu
15,6
1,56≈1.5
1,5(0,75)
0
0,75
1. Sự truyền thẳng ánh sáng
10
1=1
1(0,5)
0
0,5
2. Phản xạ ánh sáng
17,7
1,77≈2
0
2(3)
3
3. Gương cầu
17,8
1,78≈2
2(1)
0
1
Tổng
100
10
6(3)
4(7)
10
3.2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 1. Quang học
9 tiết
1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng
2. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.
3. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
4. Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
5. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
6. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
7. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
8. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi.
9. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
10. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,...
11. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng và ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
12. Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
13. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.
14. Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
Số câu hỏi
3
C1.1
C4. 2
C7.3
1
C5.7
3
C10.4
C11.5
C6.6
1
C10.8
2
C13.10
C14.9
10
Số điểm
1,5
1,5
1,5
2,5
3
10,0 (100%)
TS câu hỏi
4
4
2
10
TS điểm
3
4
3
10,0 (100%)
4. Nội dung đề :
A. TRẮC NGHIỆM. Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Câu 1. Ta nhìn thấy trời đang nắng ngoài cánh đồng khi
A. Mặt Trời chiếu ánh sáng thẳng vào cánh đồng.
B. mắt hướng ra phía cánh đồng.
C. cánh đồng nằm trong vùng có ánh sáng.
D. cánh đồng hắt ánh sáng Mặt Trời vào mắt ta.
Câu 2. Hiện tượng nào dưới đây không phải là hiện tượng phản xạ ánh sáng:
A. Quan sát thấy ảnh của mình trong gương phẳng.
B. Dùng đèn pin chiếu một chùm sáng lên một gương phẳng đặt trên bàn, ta thu được một vết sáng trên tường.
C. Quan sát thấy con cá trong bể nước to hơn so với quan sát ở ngoài không khí.
D. Nhìn xuống mặt nước thấy cây cối ở bờ ao bị mọc ngược so với cây cối trên bờ.
Câu 3. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là
A. Ảnh ảo, hứng được trên màn và lớn bằng vật.
B. Ảnh ảo, không hứng được trên màn và nhỏ hơn vật.
C. Ảnh ảo, nhìn vào gương sẽ thấy và lớn bằng vật.
D. Ảnh ảo, không hứng được trên màn và lớn hơn vật.
Hình 1
Câu 4. Mặt Trăng ở vị trí nào trong hình 1 thì người đứng ở điểm A trên Trái Đất nhìn thấy nguyệt thực?
A. Vị trí 1 C. Vị trí 3
B. Vị trí 2 D. Vị trí 4
Câu 5. Trên ô tô, xe máy người ta thường gắn gương cầu lồi để quan sát các vật ở phía sau mà không dùng gương phẳng vì:
A. ảnh nhìn thấy ở gương cầu lồi rõ hơn ở gương phẳng.
B. ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn ảnh nhìn thấy trong gương phẳng.
C. vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sáng rõ hơn gương phẳng.
D. vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.
Câu 6. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 400. Góc tới có giá trị nòa sau đậy ?
A. 200 B. 400 C. 600 D. 800
B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau
Câu 7. (1,5 điểm): Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
Câu 8. (2,5 điểm): Hãy giải thích hiện tượng nhật thực? Vùng nào trên Trái Đất có hiện tượng nhật thực toàn phần, một phần?
Câu 9. (1,5 điểm):
Một vật sáng AB đặt trước một gương phẳng (hình 2). Góc tạo bởi vật và gương phẳng bằng 600. Hãy vẽ ảnh của vật AB tạo bởi gương phẳng và cho biết góc tạo bởi giữa ảnh và mặt gương.
600
A
B
Hình 2
I
M
N'
Hình 3
Câu 10. (1,5 điểm): Hãy vẽ tia sáng xuất phát từ điểm M tới gương rồi phản xạ qua điểm N (hình 3) và trình bày cách vẽ.
2.2. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
C
C
A
D
A
B. TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 7: 1,5 điểm.
Nội dung Định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới
- Goác phản xạ bằng góc tới
1,5 điểm
Câu 8: 2,5 điểm.
Khi Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất cùng nằm trên đường thẳng, Mặt Trăng ở giữa Mặt Trời và Trái Đất thì trên Trái Đất xuất hiện bóng tối và bóng nửa tối. Ở trên Trái Đất:
- Đứng ở chỗ bóng tối ta không nhìn thấy Mặt Trời, gọi là nhật thực toàn phần.
- Đứng ở chỗ bóng nửa tối ta nhìn thấy một phần Mặt Trời, gọi là nhật thực một phần.
1 điểm
0,75 điểm
0,75 điểm
600
A
B
Hình 2
A'
B'
I
Câu 9: 1,5 điểm
- Vẽ đúng ảnh A'B' của AB qua gương
- Nêu được góc hợp bởi giữa ảnh A'B' và mặt gương là 600
1 điểm
0,5 điểm
Câu 10: 1,5 điểm (vẽ đúng hình cho 1 điểm, nêu được cách vẽ cho 0,5 điểm)
* Cách vẽ: Vẽ ảnh M' của M qua gương, nối M' với N cắt gương tại I, nối I với M ta có tia tới MI và tia phản xạ IN cần vẽ.
M
N'
Hình 3
I'
M'
* Hình vẽ
0,5 điểm
1 điểm
File đính kèm:
- kiem tra 1 tiet vat li 7 hk1.doc