A. Trắc nghiệm: (6đ)
Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau: (6đ)
1. Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng?
A. Viên đạn đang bay. B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.
C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất nằm ngang. D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất.
2. Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.
B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.
C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.
D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.
6 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1457 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết môn: Vật lý 8 lớp 8 tuần: 25 – tiết: 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT
HỌ VÀ TÊN:. MÔN: VẬT LÝ 8
LỚP: 8 TUẦN: 25 – TIẾT: 25
Điểm:
Đề 1:
A. Trắc nghiệm: (6đ)
Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau: (6đ)
1. Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng?
A. Viên đạn đang bay. B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.
C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất nằm ngang. D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất.
2. Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.
B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.
C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.
D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.
3. Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu và nước có thể tích.
A. Bằng 100cm3. B. Lớn hơn 100cm3.
C. Nhỏ hơn 100cm3. D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100cm3.
4. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?
A. Đường tan vào nước. B. Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước.
C. Sự tạo thành gió. D. Quả bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn xẹp dần theo thời gian.
5. Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?
A. Khối lượng của vật. B. Trọng lượng của vật.
C. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật. D. Nhiệt độ của vật.
6. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng?
A. Nhiệt độ. B. Nhiệt năng. C. Khối lượng. D. Thể tích.
7. Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc đựng nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?
A. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm.
B. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng.
C. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều giảm.
D. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều tăng.
8. Điều nào sau đây là đúng khi nói về công suất?
A. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong 1 giây.
B. Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong 1 giây.
C. Công suất được xác định bằng công thức P = At.
D. Công suất được xác định bằng công thực hiện được khi vật dịch chuyển được 1 mét.
9. Một cần trục nâng một vật nặng 1500N lên độ cao 2m trong thời gian 5 giây. Công suất cần trục sản ra là:
A. 1500W. B. 750W. C. 600W. D. 300W.
10. Để cày một sào đất, nếu dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nếu dùng máy cày thì chỉ mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
A. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 3 lần. B. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.
C. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 8 lần. D. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 10 lần.
11. Một trái táo đang rơi từ trên cây xuống đất thì có:
A. Động năng tăng dần. B. Thế năng tăng dần.
C. Động năng giảm dần. D. Động năng tăng dần, thế năng giảm dần.
12. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Động năng là cơ năng của vật có được do đang chuyển động.
B. Vật có động năng có khả năng sinh công.
C. Động năng của vật không thay đổi khi vật chuyển động đều.
D. Động năng của vật chỉ phụ thuộc tốc độ, không phụ thuộc khối lượng của vật.
13. Một lò xo được làm bằng thép đang bị nén lại. Lúc này lò xo có cơ năng. Vì sao lò xo lại có cơ năng?
A. Vì lò xo có nhiều vòng xoắn. B. Vì lò xo có khả năng sinh công.
C. Vì lò xo có khối lượng. D. Vì lò xo được làm bằng thép.
14. Tại sao xăm xe đạp còn tốt đã bơm căng, để lau ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì lúc bơm, không khí vào xăm xe còn nóng, sau một thời gian không khí nguội đi và co lại làm cho xăm xe bị xẹp.
B. Vì giữa các phân tử của chất làm xăm xe có khoảng cách nên không khí có thể thoát qua đó ra ngoài.
C. Vì xăm xe làm bằng cao su nên tự nó co lại. D. Vì không khí trong xăm xe tự thu nhỏ thể tích của nó.
15. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào chứng tỏ các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách?
A. Quan sát ảnh chụp các nguyên tử của một chất nào đó qua kính hiển vi hiện đại.
B. Bóp nát một viên phấn thành bột. C. Các hạt đường rất nhỏ đựng trong một túi nhựa.
D. Mở một bao xi măng thấy các hạt xi măng rất nhỏ.
16. Tại sao đường tan trong nước nóng nhanh hơn so với khi nó tan trong nước lạnh?
A. Vì nước nóng có nhiệt độ cao nên các phân tử nước và đường chuyển động chậm hơn.
B. Vì nước nóng có nhiệt độ cao nên các phân tử nước và đường chuyển động nhanh hơn.
C. Vì nước nóng có nhiệt độ cao nên nước bay hơi nhanh hơn.
D. Vì nước nóng có nhiệt độ cao nên các phân tử đường có thể bị các phân tử nước hút mạnh.
17. Trong thí nghiệm của Bơ-rao, tại sao các hạt phấn hoa chuyển động?
A. Do các hạt phấn hoa tự chuyển động.
B. Do các phân tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng và va chạm vào các hạt phấn hoa từ nhiều phía.
C. Do giữa các hạt phấn hoa có khoảng cách. D. Do một nguyên nhân khác.
18. Trong điều kiện nào thì hiện tượng khuếch tán giữa hai chất lỏng có thể xảy ra nhanh hơn?
A. Khi nhiệt độ tăng. B. Khi nhiệt độ giảm.
C. Khi thể tích của các chất lỏng lớn. D. Khi trọng lượng riêng của các chất lỏng lớn.
19. Khi nhỏ dung dịch amôniac vào dung dịch phênolphtalêin không màu thì dung dịch này ngả sang màu gì? Hãy giải thích tại sao? Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau:
A. Màu hồng. Các phân tử có khoảng cách. B. Màu hồng. Do hiện tượng khuếch tán và tác dụng hóa học.
C. Màu xanh. Do hiện tượng khuếch tán. D. Màu xanh. Do tác dụng hóa học.
20. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị của nhiệt năng?
A. m/s. B. N. C. W. D. J.
21. Một viên đạn đang bay lên cao, có những dạng năng lượng nào mà em đã được học? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Động năng. B. Thế năng. C. Nhiệt năng. D. Động năng, thế năng và nhiệt năng.
22. Tại sao lưỡi cưa bị nóng lên khi cưa lâu? Nguyên nhân nào dẫn đến sự tăng nhiệt độ của lưỡi cưa?
A. Vì có sự truyền nhiệt. B. Vì có sự thực hiện công. C. Vì có ma sát. D. Vì có khối lượng.
23. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của một vật?
A. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh cũng đều có nhiệt năng.
B. Chỉ có những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.
C. Chỉ có những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.
D. Chỉ có những vật có trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.
24. Tính chất nào sau đây không phải của phân tử chất khí?
A. Chuyển động không ngừng. B. Chuyển động càng chậm thì nhiệt độ của chất khí càng thấp.
C. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của chất khí càng cao. D. Chuyển động không hỗn độn.
B. Tự luận: (4đ)
25. Một con ngựa kéo một cái xe với lực không đổi bằng 80N và đi được 4,5km trong nửa giờ. Tính công và công suất trung bình của con ngựa. (2đ)
26. Mũi tên được bắn đi từ cái cung là nhờ năng lượng của mũi tên hay của cánh cung? Đó là dạng năng lượng nào? (1đ)
27. Hãy giải thích hiện tượng sau đây. Khi thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị ngọt. (1đ)
ĐỀ 1:
A. Trắc nghiệm: (6 điểm).
Mỗi câu chọn đúng đạt 0,25 điểm.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
C
D
C
C
D
C
B
A
C
B
D
D
B
B
A
B
B
A
B
D
D
B
A
D
B. Tự luận: (4 điểm)
25. (2đ)
Tóm tắt: (0,25đ) Giải
F = 80N Công của con ngựa là:
s = 4,5km = 4500m A = Fs = 80.4500 = 360000(J). (0,75đ)
t = 1/2h = 1800s Công suất trung bình của con ngựa là:
A = ? P = A/t = 360000/1800 = 200(W). (0,75đ)
P = ? Đáp số: 360000J; 200W. (0,25đ)
26. (1đ)
Nhờ năng lượng của cánh cung. Đó là thế năng.
27. (1đ)
Khi khuấy lên, các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước cũng như các phân tử nước xen vào khoảng cách giữa các phân tử đường.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÍ 8
Nội dung kiểm tra
Cấp độ nhận thức
Tổng cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Công suất
8(0,25đ);
9(0,25đ); 10(0,25đ);
25(2đ)
2,75đ
Cơ năng: Thế năng, động năng
1(0,25đ);
11(0,25đ); 12(0,25đ);
13(0,25đ); 26(1đ);
2đ
Các chất được cấu tạo như thế nào?
3(0,25đ); 15(0,25đ);
2(0,25đ); 14(0,25đ);
27(1đ)
2đ
Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
5(0,25đ); 17(0,25đ); 18(0,25đ);
4(0,25đ); 16(0,25đ); 19(0,25đ); 24(0,25đ);
1,75đ
Nhiệt năng
6(0,25đ); 20(0,25đ); 21(0,25đ);
7(0,25đ); 22(0,25đ); 23(0,25đ);
1,5đ
Tổng cộng
3đ; 30%
4đ; 40%
3đ; 30%
10đ; 100%
TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT
HỌ VÀ TÊN:. MÔN: VẬT LÝ 8
Điểm:
LỚP: 8 TUẦN: 25 – TIẾT: 25
Đề 2:
A. Trắc nghiệm: (6đ)
Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau: (6đ)
1. Các nguyên tử, phân tử có thể nhìn thấy được bằng:
A. Kính lúp. B. Kính hiển vi hiện đại. C. Kính hiển vi. D. Mắt thường.
2. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm dần thì đại lượng nào dưới đây của vật không thay đổi?
A. Thể tích và nhiệt độ. B. Nhiệt năng.
C. Khối lượng và trọng lượng. D. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng.
3. Một con ngựa kéo xe với một lực là 1000N đi trên quãng đường dài 0,6km trong 20 phút. Công suất của ngựa là:
A. 500W. B. 300W. C. 700W. D. 100W.
4. Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng?
A. Viên đạn đang bay. B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.
C. Lò xo bị ép đặt trên mặt đất. D. Hòn bi đang lăn trên mặt đất nằm ngang.
5. Đơn vị của công suất là:
A. W. B. J. C. m/s. D. N.
6. Cơ năng gồm hai dạng là:
A. Động năng và thế năng. B. Thế năng và nhiệt năng.
C. Cơ năng và nhiệt năng. D. Động năng và cơ năng.
7. Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?
A. Khối lượng của vật. B. Trọng lượng của vật.
C. Nhiệt độ của vật. D. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật.
8. Thả đồng xu bằng kim loại vào một cốc nước nóng thì:
A. Nhiệt năng của đồng xu giảm. B. Nhiệt năng của đồng xu tăng.
C. Nhiệt độ của đồng xu giảm. D. Nhiệt năng của đồng xu không thay đổi.
9. Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu – nước có thể tích:
A. Bằng 100cm3. B. Lớn hơn 100cm3.
C. Nhỏ hơn 100cm3. D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100cm3.
10. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Động năng là cơ năng của vật có được do đang chuyển động.
B. Vật có động năng có khả năng sinh công.
C. Động năng của vật không thay đổi khi vật đang chuyển động đều.
D. Động năng của vật chỉ phụ thuộc vận tốc, không phụ thuộc khối lượng của vật.
11. Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc đựng nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?
A. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm.
B. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng.
C. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều giảm.
D. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều tăng.
12. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?
A. Sự tạo thành gió. B. Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước.
C. Đường tan trong nước. D. Quả bong bay dù được buộc thật chặt vẫn xẹp dần theo thời gian.
13. Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.
B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.
C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.
D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.
14. Điều nào sau đây là đúng khi nói về công suất?
A. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong 1 giây.
B. Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong 1 giây.
C. Công suất được xác định bằng công thức P = At.
D. Công suất được xác định bằng công thực hiện được khi vật dịch chuyển được 1 mét.
15. Tại sao lưỡi cưa bị nóng lên khi cưa lâu? Nguyên nhân nào dẫn đến sự tăng nhiệt độ của lưỡi cưa?
A. Vì có sự truyền nhiệt. B. Vì có sự thực hiện công. C. Vì có ma sát. D. Vì có khối lượng.
16. Khi nhỏ dung dịch amôniac vào dung dịch phênolphtalêin không màu thì dung dịch này ngả sang màu gì? Hãy giải thích tại sao? Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau:
A. Màu hồng. Các phân tử có khoảng cách. B. Màu hồng. Do hiện tượng khuếch tán và tác dụng hóa học.
C. Màu xanh. Do hiện tượng khuếch tán. D. Màu xanh. Do tác dụng hóa học.
17. Để cày một sào đất, nếu dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nếu dùng máy cày thì chỉ mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
A. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 3 lần. B. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.
C. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 8 lần. D. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 10 lần.
18. Tính chất nào sau đây không phải của phân tử chất khí?
A. Chuyển động không ngừng. B. Chuyển động càng chậm thì nhiệt độ của chất khí càng thấp.
C. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của chất khí càng cao. D. Chuyển động không hỗn độn.
19. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào chứng tỏ các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách?
A. Quan sát ảnh chụp các nguyên tử của một chất nào đó qua kính hiển vi hiện đại.
B. Bóp nát một viên phấn thành bột. C. Các hạt đường rất nhỏ đựng trong một túi nhựa.
D. Mở một bao xi măng thấy các hạt xi măng rất nhỏ.
20. Một lò xo được làm bằng thép đang bị nén lại. Lúc này lò xo có cơ năng. Vì sao lò xo lại có cơ năng?
A. Vì lò xo có nhiều vòng xoắn. B. Vì lò xo có khả năng sinh công.
C. Vì lò xo có khối lượng. D. Vì lò xo được làm bằng thép.
21. Trong điều kiện nào thì hiện tượng khuếch tán giữa hai chất lỏng có thể xảy ra nhanh hơn?
A. Khi nhiệt độ tăng. B. Khi nhiệt độ giảm.
C. Khi thể tích của các chất lỏng lớn. D. Khi trọng lượng riêng của các chất lỏng lớn.
22. Tại sao đường tan trong nước nóng nhanh hơn so với khi nó tan trong nước lạnh?
A. Vì nước nóng có nhiệt độ cao nên các phân tử nước và đường chuyển động chậm hơn.
B. Vì nước nóng có nhiệt độ cao nên các phân tử nước và đường chuyển động nhanh hơn.
C. Vì nước nóng có nhiệt độ cao nên nước bay hơi nhanh hơn.
D. Vì nước nóng có nhiệt độ cao nên các phân tử đường có thể bị các phân tử nước hút mạnh.
23. Trong thí nghiệm của Bơ-rao, tại sao các hạt phấn hoa chuyển động?
A. Do các hạt phấn hoa tự chuyển động.
B. Do các phân tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng và va chạm vào các hạt phấn hoa từ nhiều phía.
C. Do giữa các hạt phấn hoa có khoảng cách. D. Do một nguyên nhân khác.
24. Tại sao xăm xe đạp còn tốt đã bơm căng, để lau ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì lúc bơm, không khí vào xăm xe còn nóng, sau một thời gian không khí nguội đi và co lại làm cho xăm xe bị xẹp.
B. Vì giữa các phân tử của chất làm xăm xe có khoảng cách nên không khí có thể thoát qua đó ra ngoài.
C. Vì xăm xe làm bằng cao su nên tự nó co lại. D. Vì không khí trong xăm xe tự thu nhỏ thể tích của nó.
B. Tự luận: (4đ)
25. Một máy bay trực thăng khi cất cánh, động cơ tạo ra một lực phát động 11000N, sau 90 giây máy bay đạt được độ cao 850m. Tính công và công suất của động cơ máy bay. (2đ)
26. Búa đập vào đinh làm đinh ngập sâu vào gỗ. Đinh ngập sâu vào gỗ là nhờ năng lượng nào? Đó là dạng năng lượng gì? (1đ)
27. Mở lọ nước hoa trong lớp học. Sau vài giây cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Hãy giải thích tại sao? (1đ)
ĐỀ 2:
A. Trắc nghiệm: (6 điểm).
Mỗi câu chọn đúng đạt 0,25 điểm.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
B
C
A
D
A
A
C
B
C
D
B
A
D
A
B
B
B
D
A
B
A
B
B
B
B. Tự luận: (4 điểm)
25. (2đ)
Tóm tắt: (0,25đ) Giải
F = 11000N Công của động cơ máy bay là:
t = 90s A = Fs = 11000.850 = 9350000(J). (0,75đ)
s = 850m Công suất của động cơ máy bay là:
A = ? P = A/t = 9350000/90 = 103888,88(W). (0,75đ)
P = ? Đáp án: 9350000J; 103888,88W. (0,25đ)
26. (1đ)
Nhờ năng lượng của búa. Đó là động năng.
27. (1đ)
Vì các phân tử nước hoa chuyển động theo mọi hướng, nên có một số phân tử này ra khỏi lọ nước hoa và tới được các vị trí khác nhau trong lớp.
File đính kèm:
- mon li8 tuan 7 tiet 7 n1112.doc