Kiểm tra 1 tiết Vật lí 7 có ma trận - Tiết 10

I . Mục tiêu:

1. Kiến thức: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần quang học.

2. Kĩ năng: Đánh giá kỹ năng trình bày và vận dụng kiến thức vào bài tập vật lý.Từ đó giáo viên biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp.

3. Thái độ: Có thái độ làm bài nghiêm túc.

II. Chuẩn bị: Đề bài, đáp án

 

doc4 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 599 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết Vật lí 7 có ma trận - Tiết 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 10 KIỂM TRA 1 TIẾT Ngày soạn: 27/10/2012 Giảng 7A 7B I . Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần quang học. 2. Kĩ năng: Đánh giá kỹ năng trình bày và vận dụng kiến thức vào bài tập vật lý.Từ đó giáo viên biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp. 3. Thái độ: Có thái độ làm bài nghiêm túc. II. Chuẩn bị: Đề bài, đáp án III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL 1. Sự truyền thẳng ánh sáng Biết được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên. Số câu hỏi 2 C1, 2 1 C7 3 Số điểm 1 1 2 Tỉ lệ % 10% 10% 20% 2. Phản xạ ánh sáng Biết được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. Vẽ tia tới, tia phản xạ và chỉ rõ chiều truyền của các tia sáng Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. Số câu hỏi 2 C3, 4 1 C9 1 C10 4 Số điểm 1đ 2đ 1đ 40% Tỉ lệ % 10% 20% 10% 3. Gương cầu Nhận biết được đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. Nhận biết được đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng . Vẽ ảnh của điểm sáng và vật sáng AB đặt trước gương phẳng Số câu hỏi 2 C5,6 1 C8 3 Số điểm 1đ 3đ 4đ Tỉ lệ % 10% 20% 30% TS câu hỏi 6 2 2 10 Tổng Số điểm 3đ 4đ 3đ 10đ Tỉ lệ % 30% 40% 30% 100% ĐỀ KIỂM TRA. I/ Phần trắc nghiệm (3đ): Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1. Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng? A. Ngọn nến đang cháy. B. Đèn ống đang sáng. C. Mặt Trời D. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng. Câu 2. Để nhìn thấy một vật: A. Vật ấy phải được chiếu sáng. B. Phải có các tia sáng đi từ vật đến mắt C. Vật ấy phải là nguồn sáng. D. Vật vừa là nguồn sáng, vừa là vật sáng. Câu 3. Nội dung nào sau đây không thuộc định luật phản xạ ánh sáng? A. Góc phản xạ bằng góc tới. B. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương ở điểm tới. C. Tia phản xạ bằng tia tới. D. Góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến bằng góc hợp bởi tia phản xạ và pháp tuyến. Câu 4. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 400. Tìm giá trị góc tới. A. 200. B. 800. C. 400. D. 600. Câu 5. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi là ảnh: A. lớn bằng vật B. lớn hơn vật. C. gấp đôi vật D. bé hơn vật. Câu 6. Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng là ảnh: A. lớn bằng vật B. lớn hơn vật. C. gấp đôi vật D. bé hơn vật II. Phần tự luận (7đ) Câu 7: (1đ) Cho hai điểm M và N (như hình bên). M . . N Hãy biểu diễn đường truyền của ánh sáng đi từ M tới N. Câu 8: (3đ) a, (1đ) Ở những chổ đường gấp khúc có vật cản che khuất, người ta thường đặt một gương cầu lồi lớn. Gương đó giúp ích gì cho người lái xe? b, (2đ) Dựa vào tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của điểm sáng S và vật sáng AB đặt trước gương phẳng (hình 1)? Hình 1 a) b) S A B Câu 9(2đ) Cho hình 2, biết SI là tia tới, IR là tia phản xạ. Hãy vẽ tiếp tia tới, tia phản xạ trong các trường hợp sau và chỉ rõ chiều truyền của các tia sáng? I S R Hình 2 I a. b. Câu 10: (1đ) Một vật sáng AB đặt trước một gương phẳng (hình 3). Góc tạo bởi vật và gương phẳng bằng 600. Hãy vẽ ảnh của vật AB tạo bởi gương phẳng . 600 A B Hình 3 I ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM I/ Phần trắc nghiệm: (3đ) Chọn đúng mỗi phương án cho 0,5đ Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D B C A D A II/ Phần tự luận: (7đ) Câu 7: (1đ) Biểu diễn đúng đường truyền của ánh sáng: M . . N Câu 8: (3đ) a, Đặt gương ở những chỗ đường gấp khúc giúp cho tài xế có thể nhìn thấy những vật cản, xe cộ... để tránh được tai nạn xảy ra. (1đ) S S' A B' A' b, Mỗi hình vẽ đúng 1đ 1đ Câu 9: ( 2đ) Vẽ đúng tia phản xạ : 1đ 1đ S I R b. R I S a. N (Có dựng pháp tuyến IN, kí hiệu góc tới và góc phản xạ) 600 A B I B’ A’ Câu 10: (1đ) – Vẽ đúng ảnh A’B’ của vật AB: 1đ

File đính kèm:

  • docDe kiem tra 1 tiet vat li 7 Co ma tran day du.doc