Câu 1: Trình bày khái niệm công trong trường hợp tổng quát? Biện luận công theo góc .
Câu 2: Một vật có khối lượng nặng 2kg được ném thẳng đứng lên trên cao từ mặt đất với
vận tốc ban đầu 20 , g = 10 .Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
a. Tính thế năng, cơ năng, động năng của vật tại vị trí cách mặt đất 10 m.
b. Tính độ cao cực đại mà vật được ném lên?
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 930 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 15 phút môn: Vật Lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở GDĐT Đà Nẵng Kiểm tra 15 phút
Trường THPT Phạm Phú Thứ Môn :Vật lý
Giáo viên :Nguyễn Văn Lộc Ngày kiểm tra:25/02/2011
Lớp kiểm tra:10/3; 10/10; 10/11
Đề 1
Câu 1: Trình bày khái niệm công trong trường hợp tổng quát? Biện luận công theo góc.
Câu 2: Một vật có khối lượng nặng 2kg được ném thẳng đứng lên trên cao từ mặt đất với
vận tốc ban đầu 20, g = 10.Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
Tính thế năng, cơ năng, động năng của vật tại vị trí cách mặt đất 10 m.
Tính độ cao cực đại mà vật được ném lên?
Bài giải:
Câu 1: Trình bày khái niệm công: (2đ)
Khi lựckhông đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực gócthì công thực hiên bới lực đó được tính theo công thức : A = F.s.cos.
Biện luận:(1đ)
0 0 A > 0: công phát động (0,25đ)
< < cos < 0 A < 0 công cản (0,25đ)
= 0 cos = 1 A =F.S công phát động lớn nhất (0,25đ)
= cos =0 A = 0 lực không sinh công (0,25đ)
Câu 2:
Tóm tắt: (0.5đ)
m =2kg
=20m/s
g =10m/s2
Z =10m
a/tính thế năng,cơ năng ,động năng?
b/ Tính độ cao cực đại mà vật được ném lên?
Giải:
Cơ năng tại mặt đất: (0.5đ)
= (0.5đ)
=2.202/2 +2.10.0 = 400(J) (0.5đ)
Gọi A là vị trí cách mặt đất 10 mét
Thế năng tại vị trí A: =mgz (0.5đ)
=2.10.10 = 200 (J) (0.5đ)
Áp dụng ĐLBT cơ năng tại vị trí A: (0.5đ)
=400 (J) (0.5đ)
Cơ năng tại vị trí A : (0.5đ)
(0.5đ)
=400-200 =200 (J) (0.5đ)
b.Gọi B là vị trí cao nhất mà vật được ném lên.Cơ năng tại vị trí B :
(0.25đ)
Tại vị trí cao nhất thì V=0. Áp dụng ĐLBT Cơ năng ta có:
(0.25đ)
(0.25đ)
(0.5đ)
(0.25đ)
Sở GDĐT Đà Nẵng Kiểm tra 15 phút
Trường THPT Phạm Phú Thứ Môn :Vật lý
Ngày kiểm tra:25/02/2011
Lớp kiểm tra:10/3; 10/10; 10/11
Đề 2
Câu 1: Trình bày khái niêm công suất.Viết biểu thức tính công suất, nêu đơn vị và các đại
lượng có trong biểu thức?
Câu 2: Một vật có khối lượng nặng 4kg được ném thẳng đứng lên trên cao từ mặt đất với
vận tốc ban đầu 15, g = 10.Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
Tính thế năng, cơ năng, động năng của vật tại vị trí cách mặt đất 5 m.
Tính độ cao cực đại mà vật được ném lên?
Bài giải:
Câu 1: Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong 1 đơn vị thời gian (1đ)
Công thức: P = (0,5đ)
P: Công suất (W) (0,25đ)
A: Công (J ) (0,25đ)
t : thời gian (s ) (0,25đ)
1w =1J/1S (0,25đ)
1wh = 3600J (0,25đ)
1kwh =360J (0,25đ)
Câu 2:
Tóm tắt: (0.5đ)
m =4kg
=15m/s
g =10m/s2
Z =5m
a/tính thế năng,cơ năng ,động năng?
b/ Tính độ cao cực đại mà vật được ném lên?
Giải:
Cơ năng tại mặt đất: (0.5đ)
= (0.5đ)
=4.152/2 +4.5.0 = 450(J) (0.5đ)
Gọi A là vị trí cách mặt đất 5 mét
Thế năng tại vị trí A: =mgz (0.5đ)
=4..10.5 = 200 (J) (0.5đ)
Áp dụng ĐLBT cơ năng tại vị trí A: (0.5đ)
=450 (J) (0.5đ)
Cơ năng tại vị trí A : (0.5đ)
(0.5đ)
=450-200 =250 (J) (0.5đ)
b.Gọi B là vị trí cao nhất mà vật được ném lên.Cơ năng tại vị trí B :
(0.25đ)
Tại vị trí cao nhất thì V=0. Áp dụng ĐLBT Cơ năng ta có:
(0.25đ)
(0.25đ)
(0.5đ)
(0.25đ)
File đính kèm:
- Kiem tra 15 phut vat ly.doc