Kiểm tra 1t iết môn: Vật lí 8Trường THCS Hồng Thái

Đề bài

Phần I (3điểm) : Trắc nghiệm

Câu 1: Trong các vật sau đây, vật nào không có động năng?

A. Hòn bi nằm yên trên sàn nhà B. Hòn bi lăn trên sàn nhà

C. Máy bay đang bay D. Viên đạn đang bay đến mục tiêu

Câu 2: Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng so với mặt đất?

A. Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà B. Chiếc lá đang rơi

C. Một người đứng trên tầng 3 của một toà nhà D. Quả bóng đang bay trên cao

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 743 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1t iết môn: Vật lí 8Trường THCS Hồng Thái, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Hồng Thái kiểm tra 1tiết Họ, tên : ................................ Môn : Vật lí 8 Lớp :..................... Lời phê của thầy, cô Điểm Đề bài Phần I (3điểm) : Trắc nghiệm Câu 1: Trong các vật sau đây, vật nào không có động năng? A. Hòn bi nằm yên trên sàn nhà B. Hòn bi lăn trên sàn nhà C. Máy bay đang bay D. Viên đạn đang bay đến mục tiêu Câu 2: Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng so với mặt đất? A. Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà B. Chiếc lá đang rơi C. Một người đứng trên tầng 3 của một toà nhà D. Quả bóng đang bay trên cao Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đầy đủ nhất khi nói về sự chuyển hoá cơ năng? A. Động năng có thể chuyển hoá thành thế năng B. Thế năng có thể chuyển hoá thành động năng C. Động năng và thế năng có thể chuyển hoá qua lại lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn D. Động năng có thể chuyển hoá thành thế năng và ngược lại Câu 4: Trong các trường sau đây, trường hợp nào chứng tỏ các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách? A. Quan sát ảnh chụp các nguyên tử của một chất nào đó qua kính hiển vi hiện đại B. Bóp nát một viên phấn thành bột C. Các hạt đường rất nhỏ đựng trong một túi nhựa D. Mở một bao xi măng thấy các hạt xi măng rất nhỏ Câu 5: Trộn lẫn một lượng rượu có thể tích V1 và khối lượng m1 vào một lượng nước có thể tích V2 và khối lượng m2. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Khối lượng hỗn hợp (rượu + nước) là m < m1 + m2 B. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là V = V1 + V2 C. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là V < V1 + V2 D. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là V >V1 + V2 Câu 6: Khi nhỏ dung dịch amôniắc vào dung dịch phênoltalêin không màu thì dung dịch này ngả sang màu gì? Hãy giải thích tại sao? Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: A. Màu hồng. Các phân tử có khoảng cách B. Màu hồng. Do hiện tượng khuyếch tán và tác dụng hoá học C. Màu xanh. Do hiện tượng khuyếch tán D. Màu xanh. Do tác dụng hoá học Phần II( 2,5 điểm) : Tìm từ thích hợp để điền vào các câu sau sao cho đủ nghĩa : A - (1) .......................... là hạt chất nhỏ nhất B - (2) ............................ là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại C - Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hay chất khí gọi là sự (3) ............................ D - (4) ..................... có thể truyền từ vật này sang vật khác bằng các hình thức dẫn nhiệt E - Hiện tượng (5) ............................. có thể sảy ra cả ở trong chân không Phần III (4,5điểm) Bài tập Một người công nhân dùng 1 lực kéo là 200N để đưa một kiện hàng lên cao 8m bằng 1 ròng rọc động(coi ma sát của dây và ròng rọc và trọng lượng của dây không đáng kể) a) Tính khối lượng của vật b) Dây kéo phải di chuyển một đoạn bằng bao nhiêu? c) Tính công của người công nhân đã thực hiện? d) Nếu không dùng ròng rọc thì người công nhân phải thực hiện 1 công là bao nhiêu để đưa vật lên độ cao nói trên. Trường THCS Hồng Thái kiểm tra 1tiết Họ, tên : ................................ Môn : Vật lí 8 Lớp :..................... Lời phê của thầy, cô Điểm Đề bài Phần I (3điểm) : Trắc nghiệm Câu 1: Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Chọn câu trả lời đầy đủ nhất: A. Khối lượng C. Khối lượng và chất làm vật B. Độ biến dạng của vật đàn hồi D. Vận tốc của vật Câu 2: Thế năng hấp dẫn của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào?Chọn câu trả lời đúng nhất: A. Khối lượng C. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất B. Trọng lượng riêng D. Khối lượng và vận tốc của vật Câu 3: Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? Chọn câu trả lời đầy đủ nhất: A. Khối lượng C. Khối lượng và chất làm vật B. Vận tốc của vật D. Khối lượng và vận tốc của vật Câu 4: Thả một vật từ độ cao h xuống mặt đất. Hãy cho biết trong quá trình rơi, cơ năng đã chuyển hoá như thế nào?Chọn phương án trả lời đúng: A. Động năng chuyển hoá thành thế năng C. Không có sự chuyển hoá nào sảy ra B. Thế năng chuyển hoá thành động năng D. Động năng tăng còn thế năng không đổi Câu 5: Thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị ngọt. Câu giải thích nào sau đây đúng? A. Vì khi khuấy nhiều nước và đường cùng nóng lên B. Vì khi khuấy lên thì các phân tử đường xen vao khoảng cách giữa các phần tử nước C. Vì khi bỏ đường vào và khuấy lênthể tích nước trong cốc tăng D. Một cách giải thích khác Câu 6: Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn độn không ngừng nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên? Chọn câu trả lời đúng: A. Khối lượng của vật C. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật B. Trọng lượng của vật D. Nhiệt độ của vật Phần II(2,5điểm)Hãy ghép câu ở cột A với câu ở cột B để được câu có đủ nghĩa A Ghép B 1. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì A. các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh 2. Cơ năng của vật gồm B. bằng các tia nhiệt đi thẳng 3. Nhiệt độ của vật càng cao thì C. thế năng hấp dẫn càng lớn 4. Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng D. động năng và thế năng 5. Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt E. các dòng chất lỏng hoặc chất khí Phần III(4,5điểm) Bài tập Bài 1: Một quả bóng bàn rơi từ trên cao xuống mặt bàn rồi nảy lên. Hãy trình bày sự chuyển hoá cơ năng trong quá trình trên. Bài 2: Dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 250kg lên sàn ôtô tải cao 1,2m. Lực cần tác dụng để kéo vật là 625N. Hỏi chiều dài của mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

File đính kèm:

  • dockiem tra 45 ly 8.doc
Giáo án liên quan