Kiểm tra 45 – bài số 2 lớp: môn hoá học

Câu 1(1đ): Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau đây:

1) Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các . thay đổi làm cho . này biến đổi thành . khác

A. Nguyên tố, nguyên tử, phân tử C. Nguyên tố, phân tử, phân tử

B. Nguyên tử, nguyên tố, nguyên tố D. Nguyên tử, phân tử, phân tử

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1341 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 45 – bài số 2 lớp: môn hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 1 Họ và tên: Kiểm tra 45’ – Bài số 2 Lớp: Môn hoá học Câu 1(1đ): Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau đây : Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các .... thay đổi làm cho .... này biến đổi thành .... khác Nguyên tố, nguyên tử, phân tử Nguyên tố, phân tử, phân tử Nguyên tử, nguyên tố, nguyên tố Nguyên tử, phân tử, phân tử Phương trình hoá học dùng để : Biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học bằng công thức hoá học. Biểu diễn phản ứng hoá học bằng chữ Biểu diễn sự biến đổi của từng chất riêng rẽ Biểu diễn sự biến đổi của các nguyên tử trong phân tử Vai trò của chất xúc tác trong phản ứng hoá học: Không cho phản ứng hoá học xảy ra Giữ nguyên tốc độ phản ứng Kích thích cho phản ứng hoá học xảy ra nhanh hơn Tăng khối lượng chất tham gia phản ứng Theo định luật bảo toàn khối lượng: trong phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng lớn hơn tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng Câu 2(1đ): Hãy xác định trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý (HTVL), hiện tượng nào là hiện tượng hoá học (HTHH) và ghi vào ô trống: Khí Cacbonic làm dung dịch nước vôi trong bị vẩn đục. Nước uống chuyển thành nước đá trong tủ lạnh. Rượu để lâu trong không khí lên men nên bị chua. Khi mở nút chai nước giải khát có ga thấy bọt sủi lên. to Câu 3(5đ) : Hoàn thành các phương trình hoá học sau: Zn + O2 ---> ZnO BaCl2 + Al2(SO4)3 ---> AlCl3 + BaSO4 Ba + H2O ---> Ba(OH)2 + H2 to Fe + HCl ---> FeCl2 + H2 to N2O5 + H2O ---> HNO3 FexOy + C ---> Fe + CO2 to P + O2 ---> P2O5 M2(CO3)n + HCl ---> MCln + H2O + CO2 KClO3 ---> KCl + O2 Fe(OH)2 + O2 + H2O ---> Fe(OH)3 Câu 4(2đ): Cho sơ đồ phản ứng: Al + HCl ---> AlCl3 + H2 Hoàn thành phương trình hoá học. Cho biết chất tham gia phản ứng và sản phẩm tạo thành. Cho biết tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất có trong phản ứng. Tính khối lượng của AlCl3 thu được khi hòa tan 5,4g Al vào 21,9g HCl tạo ra 0,6g H2. Họ và tên: Kiểm tra 45’ – Bài số 2 Đề 2 Lớp: Môn hoá học Câu 1(2đ): Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau đây : Trong phản ứng hoá học: Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi C. Liên kết giữa các nguyên tố thay đổi Liên kết giữa các phân tử thay đổi D. Các phân tử không bị biến đổi Dấu hiệu nào sau đây giúp ta khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra : Có chất kết tủa. Có sự thay đổi màu sắc Có chất khí thoát ra Một trong số các dấu hiệu trên. Có sự toả nhiệt hoặc phát sáng. Phương trình hoá học cho biết chính xác: Số nguyên tử, phân tử các chất tham gia phản ứng Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng Khối lượng của các chất phản ứng Số mol của các chất tham gia phản ứng Khối lượng của các chất được bảo toàn trong phản ứng hoá học vì: Số các phân tử trước và sau phản ứng bằng nhau Tổng số nguyên tố trước và sau phản ứng bằng nhau Số nguyên tử trước và sau phản ứng bằng nhau Câu 2(1đ): Hãy xác định trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý (HTVL), hiện tượng nào là hiện tượng hoá học (HTHH) và ghi vào ô trống: Khi nung nóng thuốc tím sinh ra một chất khí làm que đóm bùng cháy. Về mùa hè thức ăn thường bị ôi thiu. Cồn trong lọ bị bay hơi. Giũa thanh sắt ta thu được mạt sắt. to Câu 3(5đ) : Hoàn thành các phương trình hoá học sau: Cu + O2 ---> CuO Ba(NO3)2 + Fe2(SO4)3 ---> Fe(NO3)3 + BaSO4 Na + H2O ---> NaOH + H2 to Mg + HCl ---> MgCl2 + H2 to N2O5 + H2O ---> HNO3 FexOy + CO ---> Fe + CO2 to Al + O2 ---> Al2O3 M2(CO3)n + H2SO4---> M2(SO4)n + H2O + CO2 NaNO3 ---> NaNO2 + O2 Cu + HNO3 ---> Cu(NO3)2+ NO2 + H2O Câu 4(2đ): Cho sơ đồ phản ứng: Fe2O3 + H2 ---> Fe + H2O Hoàn thành phương trình hoá học. Cho biết chất tham gia phản ứng và sản phẩm tạo thành. Cho biết tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất có trong phản ứng. Tính khối lượng của Fe2O3 biết đã có 1,2g khí H2 tham gia phản ứng, sau phản ứng thu được 22,4g Fe và 10,8 g H2O.

File đính kèm:

  • docDe kiem tra 45 phut(1).doc
Giáo án liên quan