Kiểm tra: 45 phút môn: Vật lý 8 tiết 13

1: mục đích của đề kiểm tra

a/Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 11 theo PPCT.

b/Mục đích:

Học sinh: Biết, hiểu và vận dung kiến thức từ bài 1đến bài 9 chương 1.

Giáo viên: nắm được kiến thức của học sinh để điều chỉnh hoạt động dạy học.

Bước 2: hình thức đề kiểm tra

-Tự luận 100%.

Bước 3: Thiết lập ma trận đề kiểm tra

 1.Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình, Câu hỏi và số điểm chủ đề

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 584 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra: 45 phút môn: Vật lý 8 tiết 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS SÓC SƠN KIỂM TRA:45 PHÚT Ngày soạn: 2/11/2012 MÔN : VẬT LÝ 8 Ngày KT: 9/11/2012 Tuần 13 – Tiết 13 1: mục đích của đề kiểm tra a/Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 11 theo PPCT. b/Mục đích: Học sinh: Biết, hiểu và vận dung kiến thức từ bài 1đến bài 9 chương 1. Giáo viên: nắm được kiến thức của học sinh để điều chỉnh hoạt động dạy học. Bước 2: hình thức đề kiểm tra -Tự luận 100%. Bước 3: Thiết lập ma trận đề kiểm tra 1.Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình, Câu hỏi và số điểm chủ đề 2. L‏ ‏ập ma trận đề kiểm tra Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao Bài : 1,2,3,4,5,6,7,8,9 Câu 1a : Viết được công thức tính áp suất và nêu được đơn vị đo. Câu 1b : Hiểu được công thức tính tính áp suất Câu 2 : Lấy được ví dụ về lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật Câu 4 : Hiểu mối quan hệ áp suất với độ sâu để giải thích hiện tượng Câu 5 : Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng p = d.h Câu 3 : Vận đụng được công thức tính vận tốc trung bình Vtb = S/t Số câu hỏi 0.5 2.5 2 5 Số điểm 1.5 đ 1.5+1.5+1.5=4.5 đ 2+2=4 đ 10,0 đ Tổng Số câu hỏi 0,5 ( 5’) 0.5+1+1=2.5(22’) 1 +1 = 2 (18’) 5 (45’) TS điểm 1.5 đ 4.5 đ 4,0 đ 5 câu 10,0 đ Đề bài Câu 1 : (3 đ ) a) Viết công thức tính áp suất chất rắn và nêu tên các đại lượng trong công thức ? (1,5đ) b) Một khối bê tông có trọng lượng 15 000 N. Tính áp suất của khối bê tông lên mặt đất nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của khối bê tông với đất là 50 000 cm2. ( 1,5 đ ) Câu 2 : ( 1.5 đ ) Em hãy lấy một ví dụ về lực ma sát trượt, lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ trong đời sống và kĩ thuật mà em biết ? Câu 3 : ( 2 đ ) Một người đi bộ trên quảng đường dài 4 km với vận tốc là 2m/s.Quảng đường tiếp theo dài 2 km,người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quảng đường. Câu 4 : ( 1.5 đ ) Tại sao khi lặn ta luôn có cảm giác tức ngực và càng lặn sâu thì cảm giác tức ngực càng tăng ? Câu 5 : ( 2 đ ) Đỗ một lượng nước vào trong cốc sao cho độ cao của nước trong cốc là 12cm.Tính áp suất của nước lên đáy cốc và lên một điểm A cách đáy cốc 0,4cm.Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. ĐÁP ÁN LÝ 8 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1a 1b P=F:S P:áp suất (N/m2) F:áp lực tác dụng lên mặt bị ép (N) S: diện tích bị ép (m) Áp suất của tấm bê tông lên mặt đất nằm ngang là:15000:5=3000 N 1 1 1 2 Mỗi loại ma sát cho một ví dụ đúng Mỗi ví dụ đúng cho 0,5 điểm 3 -thời gian đi hết quảng đường đầu là t=4000:2=2000s -vân tốc trung bình của người đó trên cả hai quảng đường là v= (4000+2000):2000+1800=1,6m/s 1 1 4 Khi ta lặn nghĩa là ta là vât nhấn chìm trong chất lỏng nên sẻ chịu tác dụng của áp suất chất lỏng nên ta có cảm giác tức ngực. càng lặn sâu thì cảm giác tức ngực cảng tăng vì độ sâu tăng thì áp suất củng tăng 0,75 0,75 5 Áp suất tác dụng lên đáy cốc:p=d.h=0.12.10000=1200N/m2 Độ sâu của điểm A so với mặt thoáng là h’=12-4=8cm=0.08m Áp suất tác dụng lên A là:p=h’.d=0,08.10000=800N/m2 0,75 0,5 0,75 (h/s làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)

File đính kèm:

  • docKT 45 VL8 SS.doc
Giáo án liên quan