Kiểm tra 45 phút môn vật lý khối lớp 7

Mục tiêu

1. Kiến thức: kiểm tra lại các nội dung kiến thức học sinh đã được học từ đầu chương.

2. Kĩ năng: Kĩ năng làm bài kiểm tra, độc lập suy nghĩ và làm việc cá nhân.

3. Thái độ: thật thà, nghiêm túc trong thi cử.

 II. Chuẩn bị

1. Giáo viên: nội dung đề kiểm tra có sự kiểm duyệt của tổ.

2. Học sinh: nội dung kiến thức từ bài 1 đến bài 6.

 III. Nội dung đề kiểm tra

 

docx2 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 957 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 45 phút môn vật lý khối lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA 45’ (tiết PPCT 7) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: kiểm tra lại các nội dung kiến thức học sinh đã được học từ đầu chương. 2. Kĩ năng: Kĩ năng làm bài kiểm tra, độc lập suy nghĩ và làm việc cá nhân. 3. Thái độ: thật thà, nghiêm túc trong thi cử. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: nội dung đề kiểm tra có sự kiểm duyệt của tổ. 2. Học sinh: nội dung kiến thức từ bài 1 đến bài 6. III. Nội dung đề kiểm tra Trắc nghiệm : (5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý trả lời đúng và đầy đủ nhất mà em chọn. (3 điểm - mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm) Câu 1. Độ lớn của vận tốc cho biết a. quãng đường dài hay ngắn của chuyển động. b. thời gian dài hay ngắn của chuyển động. c. mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. d. thời gian và quãng đường của chuyển động. Câu 2. Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng ? a. Hai lực cùng độ lớn, cùng phương. b. Hai lực cùng phương, ngược chiều. c. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều. d. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng độ lớn, phương nằm trên một đường thẳng, ngược chiều. Câu 3. Hành khách đang ngồi trên ô tô đang chạy trên đường bỗng nhiên người bị nghiêng sang trái chứng tỏ ô tô đang : a. Đột ngột giảm vận tốc. b. Đột ngột tăng vận tốc. c. Đột ngột rẽ trái. d. Đột ngột rẽ phải. Câu 4. Một người đi được quãng đường s1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo s2 hết thời gian t2 giây. Trong các công thức dùng để tính vận tốc trung bình của người này trên cả hai quãng đường sau, công thức nào đúng ? a. b. c. d. Câu 5. Đơn vị của vận tốc là : a. km/h b. km.h c. m.s d. s/m Câu 6. Một người đi xe đạp trong 2 giờ với vận tốc trung bình là 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là : a. 2 km. b. 6 km c. 12 km d. 24 km. II. Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống (2 điểm - mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm) Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có ……………… Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn……………...……… theo thời gian. Chuyển động hay đứng yên có tính ……………………………….tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc. Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật ……………………………… trên bề mặt của vật khác. B. Tự luận : 5 điểm Câu 1. (2 điểm) - Thế nào là chuyển động cơ học ? Người ta thường chọn những vật nào làm vật mốc ? - Em hãy viết công thức tính vận tốc, nêu rõ các đại lượng và đơn vị của chúng ? Câu 2. (1 điểm) Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo vật có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải và có độ lớn 2000N (Cho tỷ xích: 1cm ứng với 500N) Câu 3. (1 điểm) Búp bê đang đứng trên xe lăn, đột ngột đẩy xe về phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào ? Tại sao ? Câu 4. (1 điểm) Một người đi bộ trên quãng đường đầu dài 5km hết thời gian 3 giờ. Ở quãng đường sau dài 3 km người đó đi hết thời gian là 1 giờ. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường ? IV. Đáp án: A. Trắc nghiệm I. Chọn đáp án đúng: Câu 1 2 3 4 5 6 Điểm C D D B A D II. Điền khuyết 1. quán tính 2. không đổi 3. tương đối 4. trượt B. Tự luận Câu 1. - Khi vị trí của một vật thay đổi theo thời gian so với vật khác được gọi là chuyển động cơ học. Người ta thường chọn những vật gắn liền với trái đất làm vật mốc. (nhà, cây…) - Công thức tính vận tốc trong đó : V: vận tốc (km/h; m/s) S: quãng đường (km; m) 500N t: thời gian (h; s) Câu 2: Câu 3. Búp bê ngã về phía sau vì khi đột ngột đẩy xe về phía trước, phần chân búp bê chuyển động cùng với xe nhưng phần thân trên chưa kịp chuyển động theo do có quán tính. Câu 4. Vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường là: Đáp số: 2km/h

File đính kèm:

  • docxKIỂM TRA 45 - TIÊT 7.docx