Kiểm tra chất lượng học kỳ I môn thi Vật lí - lớp 11

A. Phần chung

Câu 1 (2điểm): Phát biểu và viết biểu thức định luật Cu – lông.

Câu 2 (1điểm): Phát biểu và viết biểu thức dòng điện không đổi.

Câu 3 (1điểm): Nêu bản chất của dòng điện trong chất điện phân.

Câu 4 (1điểm): Đặt một điện tích thử q = - 10-6 C tại một điểm, nó chịu một lực điện F = 10-3 N. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm đó.

Câu 5 (1điểm): Vì sao điện trở kim loại tăng khi nhiệt độ tăng?

 

doc12 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 490 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra chất lượng học kỳ I môn thi Vật lí - lớp 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013 Môn thi: VẬT LÍ - Lớp 11 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: /12/2012 (Đề gồm có 02 trang) Đơn vị ra đề: THPT Hồng Ngự 3 A. Phần chung Câu 1 (2điểm): Phát biểu và viết biểu thức định luật Cu – lông. Câu 2 (1điểm): Phát biểu và viết biểu thức dòng điện không đổi. Câu 3 (1điểm): Nêu bản chất của dòng điện trong chất điện phân. Câu 4 (1điểm): Đặt một điện tích thử q = - 10-6 C tại một điểm, nó chịu một lực điện F = 10-3 N. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm đó. Câu 5 (1điểm): Vì sao điện trở kim loại tăng khi nhiệt độ tăng? B. Phần riêng a. Phần dành cho chương trình cơ bản Câu 6 (1điểm): Giải thích hiện tượng bụi bám chặt vào các cánh quạt trần, mặt dù cánh quạt thường xuyên quay rất nhanh. Câu 7 (1điểm): Cho đoạn mạch có điện trở 10Ω, hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20V. Tính điện năng tiêu thụ của đoạn mạch trong 1 phút. Câu 8 (2điểm): Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ R1 + - R2 R3 E, r Trong đó nguồn điện có suất điện động E = 6V và có điện trở trong r = 2 , các điện trở R1 = 5, R2 = 10 và R3 = 3. Tính cường độ dòng điện I chạy qua nguồn điện và hiệu điện thế mạch ngoài U. Tính hiệu điện thế U1 giữa hai đầu điện trở R1. b. Phần dành cho chương trình nâng cao Câu 6 (1điểm): Cho hai điện tích điểm q1=1,6 và q2 = -6,4 lần lượt đặt tại hai điểm A và B trong chân không cách nhau AB = 10cm. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích điểm q0=0,4 đặt tại điểm M. Biết AM = 6cm, BM = 4cm. Câu 7 (1điểm): Một nguồn điện có suất điện động E = 6V, điện trở trong r = 1 được nối với điện trở R = 11 thành mạch kín. Tính cường độ dòng điện trong mạch. Câu 8 (2điểm): Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ R2 R4 R1 R3 E, r E, r Trong đó nguồn điện đều giống nhau có suất điện động E = 12V và có điện trở trong r = 1 , các điện trở R1 = 5, R2 = R3 = 10 và R4 = 11. a. Tính điện trở tương đương của mạch ngoài và suất điện động tương đương của bộ nguồn. Tính công suất tỏa nhiệt trên điện trở R2. HẾT. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013 Môn thi: VẬT LÍ – Lớp 11 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT (Hướng dẫn chấm gồm có trang) Đơn vị ra đề: THPT Hồng Ngự 3 Câu Nội dung yêu cầu Điểm Phần chung 1 Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối liền hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điên tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. 1,5 0,5 2 Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian. 0,5 0,5 3 Dòng điện trong lòng chất điện phân là dòng ion dương và ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau. 1,0 4 Cường độ điện trường 0,5 0,5 5 Khi nhiệt độ tăng thì chuyển động của các ion kim loại tăng và cản trở lại sự chuyển động có hướng của các e tự do nên điện trở kim loại tăng. 1,0 Phần riêng Ban cơ bản 6 Các cánh quạt có phủ lớp sơn cách điện, khi quay lớp sơn này cọ xát với không khí nên bị nhiểm điện. Nên hút các hạt bụi trong không khí. Các hạt bụi bám chặt dù cánh quạt quay rất nhanh chúng vẫn không bị bật ra ngoài. 0,5 0,5 7 Điện năng tiêu thụ của mạch A = UIt = = 0,5 0,5 8 a. Điện trở của mạch ngoài là: RN = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 + 3 = 18 Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch: I = = 0,3 A Hiệu điện thế mạch ngoài: U = IRN = 0,3.18 = 5,4 V c. Áp dụng định luật Ôm : U1 = IR1 = 0,3.5 = 1,5 V 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ Phần riêng Ban nâng cao 6 A M q1 q0 q2 Vì MA + MB = AB vậy 3 điểm M, A, B thẳng hàng M nằm giữa AB Lực điện tổng hợp tác dụng lên q0: Vì cùng hường với nên: cùng hường với và 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ 7 Cường độ dòng điện trong mạch: Áp dụng: I = = = 0,5 A 0,5 đ 0,5 đ 8 a. - Điện trở tương đương mạch ngoài: Do R1 nt (R2 // R3) nt R4 Rtđ = R1 + R23 +R4 = 5 +5 + 11 = 21 - Suất điện động tương đương của bộ nguồn là: Eb = 2 E + 2 E = 2.12 + 2.12 = 48V b. Cường độ dòng điện qua mạch chính: Áp dụng: I = = = 2 A Cường độ dòng điện qua R2 là: Do R2 = R3 nên I2 = I3 = = 1 A Công suất toả nhiệt trên R2 là: Áp dụng: P2 = = 10 W 0,5 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ Sôû GD&ÑT Ñoàng Thaùp . Tröôøng THPT Laáp Voø I . ÑEÀ THI ĐỀ NGHỊ KIEÅM TRA HKI Naêm hoïc : 2012 - 2013 Moân : Vaät lyù 11 Thôøi gian : 45 phuùt. A.PHẦN CHUNG (6 điểm). Câu 1:(2 điểm) a/ Định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường. Viết công thức định nghĩa.( 1đ) b/ Phát biểu định luật Culông. Viết công thức của định luật.(1đ) Câu 2:(1điểm) Phaùt bieåu ñònh luaät Jun-Lenxơ vaø vieát coâng thöùc của định luật. Câu 3:(1điểm) Phaùt bieåu ñònh luaät Fa-ra-day thöù hai vaø vieát coâng thöùc . Câu 4:(1điểm) Cho tuï ñieän phaúng coù ñieän dung 500pF, khoaûng caùch giöõa hai baûn tuï laø 0,5cm.Tích ñieän cho tuï ñieän ôû hieäu ñieän theá 100V.Tính cöôøng ñoä ñieän tröôøng trong tuï. Bieát ñieän tröôøng giöõa hai baûn tuï ñieän phaúng laø ñeàu. Câu 5:(1điểm) Một tấm kim loại đem mạ niken bằng phương pháp điện phân .Tìm chiều dầy của lớp niken bám trên vật sau khi điện phân 30 phút. Cường độ dòng điện qua bình là 2A, diện tích bề mặt là 40cm2. Niken có A=58, n=2, khối lượng riêng 8,9.103kg/m3. B.PHẦN RIÊNG :(4đ) a.Phần dành cho chương trình cơ bản. Câu 6:(1điểm) Hai điện tích điểm như nhau đặt trong chân không cách nhau một đoạn 4 cm,lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là 10-5N.Tìm độ lớn của mỗi điện tích. Câu 7:(1điểm) Hai bóng đèn có công suất định mức bằng nhau, hiệu điện thế định mức của chúng lần lượt là U1 = 110 V và U2 = 220 V.Tìm tỉ số điện trở của chúng. Câu 8:(2điểm) Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của chúng là 20 W.Hãy tìm công suất tiêu thụ của chúng nếu mắc chúng song song rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên. b.Phần dành cho chương trình nâng cao. Câu 6:(1điểm) Hai điện tích điểm q1 = 0,5 (nC) và q2 = - 0,5 (nC) đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 (cm) trong không khí. Tìm cường độ điện trường tại trung điểm của AB . Câu 7:(1điểm)Một nguồn điện có suất điện động = 6V, điện trở trong r = 2 Ω, mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị là bao nhiêu. R Hình 2.46 Câu 8:(2điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Mỗi pin có suất điện động = 1,5 V, điện trở trong r = 1. Điện trở mạch ngoài R = 3,5. Tìm cường độ dòng điện ở mạch ngoài . HẾT ĐÁP ÁN ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KÌ 1 KHối 11 20122013 A.PHẦN CHUNG CAÂU NOÄI DUNG ÑIEÅM 1 a/ phaùt bieåu dung ñònh nghóa . Vieát ñuùng coâng thöùc b/ -Phaùt bieåu ñònh luaät -Vieát coâng thöùc 0,5 0,5 0,5 0,5 2 -Phaùt bieåu ñònh luaät -Vieát coâng thöùc 0,5 0,5 3 -Phaùt bieåu ñònh luaät -Vieát coâng thöùc 0,5 0,5 4 E= = 100/ 0,005 = 20000V/m 0,5 0,25 0,25 5 m= = = 1,082.10-3kg d = = =3.10-5m = 0,03mm 0,25 0,25 0,25 0,25 B.PHẦN RIÊNG(4đ) a.Phần dành cho chương trình cơ bản. CÂU 6 (1đ) -viết biểu thức đúng: -Chuyển vế đúng: -Thế số vào đúng -Tính đúng C 0.25 0.25 0.25 0.25 CÂU 7 (1đ) - viết được : -Thay vào : -Chuyển vế được : -Thay số vào được: 0.25 0.25 0.25 0.25 CÂU 8 (2đ) -Viết được:nt: -Viết được:SS: -SUY RA ĐƯỢC -Chuyển vế được: -Thế số vào được : 0.5 0.5 0.5 0.25 0.25 b.Phần dành cho chương trình nâng cao CÂU 6 (1đ) -viết biểu thức đúng: -Vẽ hình đúng: -Thế số vào đúng E=2 0.25 0.25 0.25 0.25 CÂU 7 (1đ) - viết được : -Theo bất đẳng thức côsi:R=r=2 0.5 0.5 CÂU 8 (2đ) Viết được: -Gồm có 4 ý, mỗi ý đúng 0.5 -SAI MỖI ĐƠN VỊ TRỪ 0.25 ĐIỂM. -SAI TỪ 2 ĐƠN VỊ TRỞ LÊN TRỪ 0.5 ĐIỂM CHO TOÀN BÀI -HỌC SINH CÓ THỂ GIẢI THEO CÁCH KHÁC NHƯNG ĐÚNG ĐÁP ÁN VẪN CHO ĐIỂM TỐI ĐA CỦA CÂU ĐÓ. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013 Môn thi: VẬT LÍ - LỚP 11 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: /12/2012 ĐỀ ĐỀ XUẤT (Đề gồm có 01 trang) Đơn vị ra đề: THPT LẤP VÒ 3 A. Phần chung Câu 1: a. Phát biểu và viết công thức định luật Culông? (1,5 điểm) b. Hai điện tích q1, q2 đặt trong không khí cách nhau một khoảng r thì tương tác với nhau một lực F. Nếu tăng đồng thời độ lớn của 2 điện tích và khoảng cách giữa chúng lên 3 lần thì lực tương tác giữa chúng sẽ tăng hay giảm hay không đổi? (0,5 điểm) Câu 2: Thế nào là dòng điện không đổi? (1 điểm) Câu 3: Trình bày bản chất dòng điện trong kim loại? (1 điểm) Câu 4: Một electron di chuyển được đoạn đường 1cm dọc theo một đường sức điện dưới tác dụng của lực điện trong một điện trường đều có cường độ điện trường E = 1000V/m. Tính giá trị công của lực điện trên đoạn đường trên? (1 điểm) Câu 5: Một bình điện phân đựng dung dịch đồng sunfat với anốt làm bằng đồng. Điện trở của bình điện phân là R = 2. Đặt vào hai cực của bình điện phân một hiệu điện thế U = 12V. Xác định lượng đồng bám vào cực âm sau 965 giây. Cho biết F = 96500, ACu = 64, n = 2. (1 điểm) B. Phần riêng I. Phần dành cho chương trình chuẩn Câu 6: Có hai điện tích q1 = 5.10-9C, q2 = -5.10-9C đặt tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau 10cm. Xác định cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và cách q1 một khoảng 5cm, cách q2 một khoảng 15cm? (1 điểm) A Đ R1 R2 Câu 7: Một đoạn mạch chứa điện trở thuần R = 3. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 12V. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong thời gian 30 phút? (1 điểm) Câu 8: Cho mạch điện như hình vẽ. Các nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động = 1,5V, r = 0,25.Mạch ngoài gồm bóng đèn có ghi (6V–6W), các điện trở R1 = R2 = 3, RA = 0. Bỏ qua điện trở các dây nối. a. Tìm số chỉ của ampe kế? (1 điểm) b. Đèn Đ sáng bình thường không? Vì sao? (1 điểm) II. Phần dành cho chương trình nâng cao Câu 6: Có hai điện tích q1 = -5.10-9C, q2 = 5.10-9C đặt tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau 10cm. Xác định cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và cách q1 một khoảng 15cm, cách q2 một khoảng 5cm? (1 điểm) Câu 7: Cho hai bóng đèn Đ1(110V – 25W), Đ2 (110V – 100W). A Đ R2 R1 a. Có thể mắc nối tiếp hai bóng đèn vào mạng điện 220V được không? (0,5 điểm) b. Đèn nào sẽ dễ bị hỏng (cháy) (0,5 điểm) Câu 8: Cho mạch điện như hình vẽ. Các nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động = 1,5V, r = 0,25. Mạch ngoài gồm bóng đèn có ghi (3V–3W), các điện trở R1 = 6, R2 = 3, RA = 0. Bỏ qua điện trở các dây nối. a. Tìm số chỉ của ampe kế? (1 điểm) b. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong 5 phút? (1 điểm) ---HẾT--- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013 Môn thi: VẬT LÍ – LỚP 11 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT (Hướng dẫn chấm gồm có 2 trang) Đơn vị ra đề: THPT LẤP VÒ 3 I. PHẦN CHUNG: (6 điểm) Câu 1 a. Phát biểu đúng định luật. Công thức: 1 điểm 0,5 điểm b. Lực tương tác sẽ không thay đổi. 0,5 điểm Câu 2 Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian. 1 điểm Câu 3 Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các electron ngược chiều điện trường.. 1 điểm Câu 4 A = e.E.d = -1,6.10-19.1000.(-10-2) = 1,6.10-18 J 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm Câu 5: = 6A = = 1,92g 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm II. PHẦN RIÊNG: (4 điểm) Chương trình chuẩn Câu 6: = 18000 V/m = 2000 V/m Theo nguyên lý chồng chất điện trường: Vì nên EM = E1 – E2 = 16000 V/m 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0.25 điểm Câu 7: Q = RI2t = 3.42.1800 = 86400 J 0,5 điểm 0,25 điểm 0.25 điểm Câu 8: a. = 6V; rb = 1; RĐ = 6; R1Đ = 2; RN = 5 IA = Itm = = 1A b. U1Đ = R1Đ.Itm = 2V Mà U1Đ = UĐ = 2V Vì UĐ < Uđm Đèn Đ sáng yếu hơn bình thường. 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0.25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm Chương trình nâng cao Câu 6: = 2000 V/m = 18000 V/m Theo nguyên lý chồng chất điện trường: Vì nên EM = = 16000 V/m 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0.25 điểm Câu 7: a. Vì Uđm của hai đèn đều bằng 110V nên có thể mắc nối tiếp hai đèn vào mạng điện có hiệu điện thế 220V. b. Iđm1= 0,23A; Iđm2= 0,91A Khi mắc hai đèn nối tiếp thì I = = A Iđm1 < I < Iđm2 Đèn Đ1 sẽ dễ hỏng (cháy) 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm Câu 8: a. = 6V; rb = 1; RĐ = 3; R2Đ = 6; R12Đ = RN = 3 IA = Itm = = 1,5A b. U12Đ = R12Đ.I = 4,5V Mà U1 = U2Đ = 4,5V = 0,75A Q1 = R1.I12 t = 3.(0,75)2.300 = 506,25J 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0.25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm Học sinh có cách giải khác đúng vẫn đạt điểm tối đa và sai đơn vị trừ 0,25đ cho cả bài toán. ---HẾT---

File đính kèm:

  • docTHAM KHAO HK1 LY 11.doc