Kiểm tra chất lượng học kỳ I năm học: 2012 - 2013 môn: Vật lý 10 - Đề 21

A. Phần chung

Câu 1(2điểm): Định nghĩa sự rơi tự do ?Nêu đặc điểm của gia tốc rơi tự do ?

Câu 2(1 điểm): Phát biểu và viết biểu thức định luật II Niutơn ?

Câu 3(1điểm): Phát biểu và viết biểu thức định luật Húc ?

Câu 4(2điểm): Một vật khối lượng 400g đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và bàn là = 0,3 . Bắt đầu kéo vật đi bằng một lực F = 2N có phương song song mặt bàn. Lấy g = 9,8m/s2

a.Tính quãng đường vật đi được sau 1s

b. Sau đó lực F ngừng tác dụng. Tính quãng đường vật đi tiếp cho tới lúc dừng lại

B. Phần riêng

I. Phần dành cho chương trình chuẩn

Câu 5(1điểm): Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 5m/s thí tăng tốc, sau 10s thì đạt được vận tốc 15m/s. Tính gia tốc của ôtô ?

Câu 6(1điểm): Một vật nặng rơi tự do từ độ cao 20m xuống đất. Tính thời gian rơi và vận tốc của vật khi chạm đất. Lấy g = 10m/s2.

Câu 7(1điểm): Treo một vật có trọng lượng 2N vào một lò xo, lò xo dãn 10mm. Hãy tính độ cứng của lò xo ?

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1004 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra chất lượng học kỳ I năm học: 2012 - 2013 môn: Vật lý 10 - Đề 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I ĐỒNG THÁP Năm học 2012-2013 Môn thi: VẬT LÝ – lớp 10 Thời gian : 45 phút (không kể thời gian phát đề ) Ngày thi : 17/12/2012 ĐỀ ĐỀ XUẤT (Đề gồm có 1 trang ) Đơn vị ra đề : THPT THANH BÌNH 1 A. Phần chung Câu 1(2điểm): Định nghĩa sự rơi tự do ?Nêu đặc điểm của gia tốc rơi tự do ? Câu 2(1 điểm): Phát biểu và viết biểu thức định luật II Niutơn ? Câu 3(1điểm): Phát biểu và viết biểu thức định luật Húc ? Câu 4(2điểm): Một vật khối lượng 400g đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và bàn là = 0,3 . Bắt đầu kéo vật đi bằng một lực F = 2N có phương song song mặt bàn. Lấy g = 9,8m/s2 a.Tính quãng đường vật đi được sau 1s b. Sau đó lực F ngừng tác dụng. Tính quãng đường vật đi tiếp cho tới lúc dừng lại B. Phần riêng I. Phần dành cho chương trình chuẩn Câu 5(1điểm): Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 5m/s thí tăng tốc, sau 10s thì đạt được vận tốc 15m/s. Tính gia tốc của ôtô ? Câu 6(1điểm): Một vật nặng rơi tự do từ độ cao 20m xuống đất. Tính thời gian rơi và vận tốc của vật khi chạm đất. Lấy g = 10m/s2. Câu 7(1điểm): Treo một vật có trọng lượng 2N vào một lò xo, lò xo dãn 10mm. Hãy tính độ cứng của lò xo ? Câu 8(1điểm): Một người gánh một thùng gạo nặng 300N và một thùng ngô nặng 200N. Đòn gánh dài 1,5m. Hỏi vai người đó phải đặt ở điểm nào, chịu một lực bằng bao nhiêu để đòn gánh cân bằng Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh. II. Phần dành cho chương trình nâng cao Câu 5(1điểm): Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 18km/h thì tăng tốc, sau 10s thì đạt được vận tốc 54km/h. Tính gia tốc của ôtô ? Câu 6(1điểm): Một chất điểm chuyển động trên một quĩ đạo tròn có đường kính 40m. Biết thời gian nó đi hết 5 vòng là 30s. a. Tính vận tốc dài, vận tốc góc của chất điểm b. Tính gia tốc hướng tâm của chất điểm Câu 7(1điểm): Treo một vật có trọng lượng 2N vào một lò xo, lò xo dãn 10mm. Treo một vật khác có trọng lượng chưa biết vào lò xo, lò xo dãn 80mm. Hãy tính a. Độ cứng lò xo b. Trọng lượng chưa biết Câu 8(1điểm): Hai thiên thể A và B hút nhau bởi một lực 7,76.1028 N. Biết rằng thiên thể A có khối lượng m = 7,37.1022 kg, khối lượng thiên thể B là M = 6.1024 kg. Tính khoảng cách giữa chúng ? Biết G = 6,67.10-11 N.m2/kg2 . -----Hết----- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I ĐỒNG THÁP Năm học 2012-2013 Môn thi: VẬT LÝ – lớp 10 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT (Hưóng dẫn chấm gồm có 1 trang ) Đơn vị ra đề : THPT THANH BÌNH 1 Câu Nội dung yêu cầu Điểm Câu 1 (2,0đ) Sự rơi tự do là sự rơi của một vật chỉ chịụ tác dụng của trọng lực 1đ Ở cùng một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất các vật rơi tự do cùng một gia tốc là g 1đ Câu 2 (1,0đ) Véctơ gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ với độ lớn lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng vật. Biểu thức 0,5đ 0,5đ Câu 3 (1,0đ) Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo Biểu thức 0,5đ 0,5đ Câu 4 (2,0đ) Chọn hệ trục Oxy có trục Ox song song mặt bàn, trục Oy vuông góc với mặt bàn Gốc tọa độ tại O trùng vị trí vật bắt đầu chuyển động Chiều dương hướng theo hai trục Ox, Oy Gốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động Biểu thức lực (1) a. Quãng đường vật đi được sau 1s Chiếu (1) lên hệ trục N = P = m.g F- Fms = m.a è a = thay số a = 2,06m/s2 s1 = thay số s = 1,03m Vận tốc lúc này của xe v1 = a.t = 2,06m/s b. Quãng đường vật đi tiếp cho tới khi dừng lại - Fms = m.a èa = - thay số a = -2,94m/s2 Vậy s2 = thay số s2 = 0,72m 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ Câu 5 (1đ) chuẩn Chọn chiều dương làm chiều chuyển động Gia tốc a = thay số a = 1m/s2 0,5đ 0,5đ Câu 6 (1đ)chuẩn Thời gian rơi s = èt = thay số t = 2s Vận tốc chạm đất v = g.t thay số v = 20m/s 0,5đ 0,5đ Câu 7 (1đ) chuẩn Khi lò xo cân bằng Fdh = P k. = P èk = thay số k = 200N/m 0,25đ 0,25đ 0,5đ Câu 8 (1đ) chuẩn Theo qui tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều Lực tác dụng lên vai người là F = FG + FN = 500N Chiều dài đòn gánh : dG+dN = 1,5 = Thay số giải ta được dG = 0,6m dN = 0,9m Vậy vai người chịu 1 lực 500N và đặt cách điểm treo thùng ngô 0,9m 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Câu 5 (1đ) nc Chọn chiều dương làm chiều chuyển động Gia tốc a = thay số a = 1m/s2 0,5đ 0,5đ Câu 6 (1đ)nc a. Chu kì chuyển động tròn của chất điểm là: T = = 6s Vận tốc góc của chất điểm : = 1,05 rad/s Vận tốc dài = 21m/s b. Gia tốc hướng tâm a = .r = 22,05m/s2 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Câu 7 (1đ) nc a. Khi lò xo cân bằng Fdh = P k. = P èk = thay số k = 200N/m b. Trọng lượng chưa biết P’ = k. = 16N 0,25đ 0,25đ 0,5đ Câu 8 (1đ) nc Lực hấp dẫn giữa chúng tính theo công thức Fhd = è r = thay số r = 19.496m 0,5đ 0,5đ

File đính kèm:

  • doc21 DE LY 10 HK1 2013 DONG THAP.doc