Câu 1: (2 điểm)
a, Dụng cụ để đo độ dài là gì? Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp
của nước ta là gì?
b, Khi đo thể tích của một vật rắn không thâm nước, người ta thực hiện như sau:
- Ban đầu đổ nước vào trong bình chia độ mực nước ở thể tích V1 = 50cm3.
- Tiếp theo người ta thả vật rắn vào bình chia độ, mực nước dâng lên đến vạch
có chỉ số: V 2 = 85cm3 .
Em hãy xác định thể tích của vật rắn đó ?
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1316 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì I năm học 2012 – 2013 môn: Vật lí - Lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD& ĐT MỘC CHÂU
TRƯỜNG THCS XUÂN NHA
KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN: VẬT LÍ - LỚP 6
Thời gian làm bài 45 phút (không kể thời gian giaođề)
*/ Ma trận:
Tên
chủ
đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1.
Đo độ dài. Đo thể tích
1- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.
Số câu hỏi
2
2
Số điểm,tỉ lệ %
2.0 20%
2.0 20%
2.
Khối lượng và lực
Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
Nêu được đơn vị đo lực.
Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.
Phân tích được lực và tác dụng của lực trong một số trường hợp .
Vận dụng công thức P= 10m
Số câu hỏi
2
1
3
Số điểm,tỉ lệ %
2đ = 20%
1đ = 10%
3đ
30%
3.
Máy cơ đơn giản
Biết kể tên một số máy đơn giản thường dung. Nêu được tác dụng của các loại may cơ.
Số câu hỏi
1
1
Số điểm,tỉ lệ %
2đ = 20%
2đ = 20%
4. Khối lượng riêng
Vận dụng công thức m = D.V để tính khối lượng riêng của một vật.
Biết sử dụng bảng số liệu để tra cứu tìm khối lượng riêng.
Số câu hỏi
3
3
Số điểm,tỉ lệ %
3đ = 30%
3đ = 30%
TS câu hỏi
4
1
4
9
TS điểm TL %
4
(40%)
2
(20%)
4
(40%)
10
(100%)
PHÒNG GD& ĐT MỘC CHÂU
TRƯỜNG THCS XUÂN NHA
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN: VẬT LÍ - LỚP 6
Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian chép đề
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1: (2 điểm)
a, Dụng cụ để đo độ dài là gì? Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp
của nước ta là gì?
b, Khi đo thể tích của một vật rắn không thâm nước, người ta thực hiện như sau:
Ban đầu đổ nước vào trong bình chia độ mực nước ở thể tích V1 = 50cm3.
Tiếp theo người ta thả vật rắn vào bình chia độ, mực nước dâng lên đến vạch
có chỉ số: V 2 = 85cm3 .
Em hãy xác định thể tích của vật rắn đó ?
Câu 2: (2 điểm)
a, Trọng lực là gì? Đơn vị của trọng lực?
b, Một vật nặng được treo vào một sợi dây. Hỏi vật chịu tác dụng của những lực
nào? Tại sao vật đứng yên?
Câu 3:(1 điểm)
Một lò xo có chiều dài tự nhiên 30cm. Khi treo một quả cân có khối lượng 100g
thì làm lò xo dãn ra thêm 1cm. Tính chiều dài của lò xo sau khi treo quả cân có
khối lượng 200g?
Câu 4: (2 điểm)
Kể tên những loại máy cơ đơn giản thường dùng? Tác dụng của những loại máy
cơ đơn giản đó?
Câu 5: (3 điểm)
Một vật làm bằng nhôm có trọng lựợng là 1350N. Biết khối lượng riêng của nhôm
là 2700kg/m3.
a, Giải thích con số 2700kg/m3.
b, Tính khối lượng của vật.
c, Tính thể tích của vật.
-------------------------------------------Hết------------------------------------------
PHÒNG GD&ĐT XUÂN NHA
TRƯỜNG THCS XUÂN NHA
Hướng dẫn có … trang
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học 2012-2013
Môn: Vật lí 6
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1:
(2 điểm)
a, Dụng cụ để đo độ dài thước.
Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp
của nước ta là mét (kí hiệu: m)
b, Thể tích của vật rắn đó là:
V = V2 – V1 = 85 – 50 = 35cm3.
0,5
0,5
1
Câu 2:
(2 điểm)
a, - Trọng lực là lực hút của trái đất.
- Đơn vị của trọng lực là Niutơn (N).
b, - Một vật nặng được treo vào một sợi dây thì chịu tác dụng của lực hút của Trái Đất và lực kéo của sợi dây.
- Vật đứng yên vì lực hút của Trái Đất và lực kéo của sợi dây là hai lực cân bằng.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3:
(1 điểm)
- Khi treo quả cân 200g thì lò xo dãn thêm 2cm.
- Vậy chiều dài của lò xo lúc đó là: 30 + 2 = 32 cm
0,5
0,5
Câu 4:
(2 điểm)
- Những loại máy cơ đơn giản thường dùng là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
- Tác dụng của những loại máy cơ đơn giản đó là: giúp chúng ta di chuyển hoặc nâng một vật lên cao một cách dễ dàng.
1
1
Câu 5:
(3 điểm)
a, 2700kg/m3 có nghĩa là cứ 1m3 nhôm nguyên chất thì có khối lượng là 2700kg.
b, Khối lượng của vật là: m =
c, Thể tích của vật là:
1
1
1
Chú ý:
- Trên đây là một trong những phương án giải sơ lược của mỗi câu học sinh phải trình bày chi tiết mới cho điểm tối đa.
- Nếu học sinh có cách làm khác hợp lí và chi tiết vẫn cho điểm tối đa cho bài làm.
- Biểu điểm chấm có thể linh hoạt trong mỗi câu tùy theo tình hình cụ thể, nhưng phải thống nhất trong toàn nhóm chấm.
- Điểm toàn bài là tổng số điểm thành phần được làm tròn lên 0,25 đ.
File đính kèm:
- 02-DE_LI_6_HKI_2012__2013.doc