Câu 1: Nêu những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên trong sự phát triển kinh tế của khu vực Đông Nam Á?
Câu 2: Trình bày sự phát triển nông nghiệp của khu vực Đông Nam Á?
Câu 3:
Cho bảng số liệu:
7 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 541 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì II môn: Địa lí 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra học kỳ II
Môn: Địa lí 11
Đề 1
Câu 1: Nêu những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên trong sự phát triển kinh tế của khu vực Đông Nam á?
Câu 2: Trình bày sự phát triển nông nghiệp của khu vực Đông Nam á?
Câu 3:
Cho bảng số liệu:
Số dân ô-xtrây-li-a qua một số năm
(Đơn vị: Triệu người)
Năm
1850
1900
1920
1939
1985
1990
1995
2000
2005
Số dân
1.2
4.7
4.5
6.9
15.8
16.1
18.1
19.2
20.4
Vẽ biểu đồ thể hiện sự gia tăng về dân số của ô-xtrây-li-a qua các năm. Cho nhận xét?
-----------***-----------
Kiểm tra học kỳ II
Môn: Địa lí 11
Đề 2
Câu 1: Nêu sự ra đời, những thành tựu và thách thức mà Hiệp hội các nước Đông Nam á (ASEAN) đạt được trong quá trình phát triển?
Câu 2: Hãy phân tích những đặc trưng về dân cư và xã hội của Ôxtrâylia?
Câu 3:
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế
(Đơn vị: %)
Năm
Khu vực I
Khu vực II
Khu vực III
1985
4.0
34.8
61.2
1995
3.2
26.3
70.5
2000
3.7
25.6
70.7
2004
3.0
26.0
71.0
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Ôxtrâylia. Cho nhận xét?
-----------***-----------
Kiểm tra học kỳ II
Môn: Địa lí 11
Đề 3
Câu 1: Hãy nêu sự khác nhau về đặc điểm địa hình, khí hậu và sông ngòi của Đông Nam á lục địa và Đông Nam á biển đảo?
Câu 2: Hãy phân tích những đặc trưng về dân cư và xã hội của Ôxtrâylia?
Câu 3:
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế
(Đơn vị: %)
Năm
Khu vực I
Khu vực II
Khu vực III
1985
4.0
34.8
61.2
1995
3.2
26.3
70.5
2000
3.7
25.6
70.7
2004
3.0
26.0
71.0
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Ôxtrâylia. Cho nhận xét?
-----------***-----------
Đáp án kiểm tra học kỳ II
Môn: Địa lí 11
Đề 1
Câu 1:
* Thuận lợi về tự nhiên trong phát triển kinh tế của Đông Nam á
- Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới nhờ khí hậu nóng ẩm, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào.
- Giao lưu thương mại và phát triển các ngành kinh tế biển (trừ Lào).
- Phát triển công nghiệp dựa trên nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
- Lâm nghiệp phát triển với rừng mưa nhiệt đới, rừng xích đạo ẩm ướt quanh năm.
* Khó khăn:
- Nhiều thiên tai: Bão, lũ, động đất, sóng thần
- Rừng đang có nguy cơ bị thu hẹp do khai thác không hợp lí và do cháy rừng.
Câu 2: Sự phát triển nông nghiệp của Đông Nam á.
Cơ cấu nông nghiệp có đầy đủ các ngành
a. Trồng trọt:
* Trồng lúa nước:
- Là cây lương thực truyền thống và quan trọng của khu vực.
- Sản lượng không ngừng tăng.
- Thái Lan và Việt Nam là 2 nước xuất khẩu lúa gạo hàng đầu thế giới.
* Trồng cây công nghiệp:
- Cao su, cà phê, hồ tiêu.
- Các cây lấy dầu, sợi.
-> Các sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu.
* Cây ăn quả: Trồng ở hầu hết các nước.
b. Chăn nuôi:
- Chưa trở thành ngành chính
- Sản phẩm: Trâu, bò, lợn, gia cầm
c. Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ, hải sản:
Là ngành truyền thống và đang phát triển ở Đông Nam á. Sản lượng khai thác các khá lớn.
Câu 3:
Nhận xét:
Nhìn vào biểu đồ có thể thấy dân cư Ôxtrâylia tăng nhanh qua các năm.
- Năm 1850 chỉ có 1.2 triệu người, đến năm 2005 đã là 20,4 triệu người (Tăng 19,2 triệu người)
- Tuy có sự gián đoạn trong 1 số thời gian như từ năm 1900-1920 có giảm song không đáng kể.
- Sự gia tăng dân số của Ôxtrâylia chủ yếu do nhập cư.
Đề 2
Câu 1:
* Sự ra đời của ASEAN:
Được thành lập ngày 8/8/1967 tại Băng Cốc (Thái Lan), ban đầu gồm 5 thành viên: Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan và Philippin.
Hiện nay ASEAN gồm 10 quốc gia: Năm 1984 kết nạp thêm Brunây; Năm 1995 là Việt Nam; Năm 1997 là Lào và Mianma; Năm 1999 là Cămphuchia.
Như vậy, ASEAN gồm 10/11 nước thuộc Đông Nam á (Trừ Đông Timo).
* Thành tựu mà ASEAN đạt được:
- Tăng trưởng kinh tế khá cao (Tổng GDP năm 2004 là 799.9 tỉ USD)
- Mở rộng các nước thành viên lên 10/11 quốc gia.
- Đời sống nhân dân được cải thiện, bộ mặt các quốc gia có nhiều thay đổi, cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại hoá.
- Tạo dựng được một môi trường hoà bình, khá ổn định.
* Thách thức:
- Trình độ phát triển còn chênh lệch giữa các quốc gia (biểu hiện ở GDP/người/năm)
- Vẫn còn tình trạng đói nghèo.
- Các vấn đề khác: Có sự khác biệt ít nhiều về phong tục tập quán, đô thị hoá tự phát, mâu thuẫn tôn giáo, sắc tộc, vấn đề sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường
Câu 2:
Những đặc trưng về dân cư và xã hội Ôxtrâylia
- Dân số năm 2005 là 20,4 triệu người, là quốc gia đa dân tộc, đa văn hoá, đa tôn giáo.
- Dân cư phân bố không đều, là quốc gia có mật độ dân số thấp nhất thế giới.
+ Vùng nội địa chỉ có 0.03 người/km2 (khu vực có nhiều sa mạc, hoang mạc)
+ Dải đồng bằng ven biển phía Đông Nam và Tây Nam khoảng 80 người/km2 (chỉ chiếm 3% diện tích nhưng chiếm tới 90% dân số cả nước) -> Đất đai màu mỡ, khí hậu thuận lợi.
- Mức độ đô thị hoá vào loại cao nhất thế giới (85% dân số sống ở đô thị).
- Tỉ lệ gia tăng dân số khoảng 1,4%/năm, chủ yếu là do nhập cư.
- Là quốc gia tiên tiến về khoa học kỹ thuật (Chú trọng đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao, cho nghiên cứu khoa học, giáo dục, đào tạo nghề và phát triển công nghệ thông tin, có nhiều công trình khoa học đạt giải Nobel)
Câu 3:
Nhận xét:
Nhìn vào biểu đồ có thể thấy, xu hướng chung trong cơ cấu kinh tế của Ôxtrâylia:
- Giảm dần tỉ trọng của KV I và II
- Tăng nhanh ở KV III.
Cụ thể:
- KV I: Từ năm 1985 đến 2004 giảm từ 4% xuống 3%
- KV II: Giảm từ 34.8% xuống 26%
- KV III: Tăng từ 61.2% lên 71%
Sự thay đổi mạnh mẽ như vậy có thể thấy ở KV I và II của Ôxtrâylia có những bước phát triển mạnh mẽ, từ đó tỉ trọng của nó giảm dần. Ngành dịch vụ được quan tâm đầu tư và phát triển mạnh (Trong đó các hoạt động về thương mại, dịch vụ hàng không, du lịchcó vai trò quan trọng).
File đính kèm:
- Kt Hk II (08-09-Lop 11+Dap an.doc