Kiểm tra học kì II môn Hóa học

Khi làm thí nghiệm đốt sắt trong Oxi quan sát thấy có hiện tượng sau:

Sắt cháy mạch trong Oxi , sáng chói , không có ngọn lửa, không khói,tạo ra các hạt nhỏ , nóng chảy,màu nâu.

Không có dấu hiệu có phản ứng xảy ra.

Sắt cháy trong oxi với ngọn lửa màu xanh nhạt.

Sắt cháy trong oxi với ngọn lửa sáng chói , tạo ra khói dày đặt bám vào thành lọ dưới dạng bột,

 A

Cho biết CTHH của 4 oxit: Al2O3 , FeO, Na2O, CaO

Cả 4 oxit đều là oxit axit

Cả 4 oxit đều là oxit bazơ

Chỉ có Al2O3 , FeO là oxit bazơ.

Chỉ có Na2O, CaO là oxit axit

B

 

doc4 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 613 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì II môn Hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA HỌC KÌ II (Kiểm tra 45 phút) Ma trận thiết kế đề kiểm tra Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Oxi – Không khí 2 0,5 1 0,25 2 0,5 1 3,0 6 4,25 Tính chất – ứng dụng của hiđrô 1 0,25 2 0,5 1 2,5 2 0,5 6 3.75 Dung dịch 1 0,25 1 0,25 1 1,5 3 3.0 Tổng 4 1.0 5 3.5 6 6.5 15 10 Khi làm thí nghiệm đốt sắt trong Oxi quan sát thấy có hiện tượng sau: Sắt cháy mạch trong Oxi , sáng chói , không có ngọn lửa, không khói,tạo ra các hạt nhỏ , nóng chảy,màu nâu. Không có dấu hiệu có phản ứng xảy ra. Sắt cháy trong oxi với ngọn lửa màu xanh nhạt. Sắt cháy trong oxi với ngọn lửa sáng chói , tạo ra khói dày đặt bám vào thành lọ dưới dạng bột, A Cho biết CTHH của 4 oxit: Al2O3 , FeO, Na2O, CaO Cả 4 oxit đều là oxit axit Cả 4 oxit đều là oxit bazơ Chỉ có Al2O3 , FeO là oxit bazơ. Chỉ có Na2O, CaO là oxit axit B Trong các phản ứng hoá học sau phản ứng nào là phản ứng phân huỷ: CaCO3 CaO + CO2 SO3 + H2O H2SO4 2Al + 6 HCl 2AlCl3 + 3H2 Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 A Nguyên liệu để điều chế oxi trong công nghiệp là: KClO4 KMnO4 KClO3 Không khí D Tỉ lệ về khối lượng của S và O trong một xit là 1 : 1 . Công thức của oxit đó là: SO3 SO2 SO S2O B Hiđrô là khí Có tính oxihoá Có tính khử Nặng hơn không khí Có màu xanh nhạt B Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là Sự oxihoá Chất oxihoá Sự khử Chất oxihoá. C Khi thu khí hiđrô vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí ,phải để úp ống nghiệm ví khí hiđrô : Tan ít trong nước Nặng hơn không khí Nhiệt độ hoá lỏng thấp Nhẹ hơn không khí D Dùng khí COkhử Fe3O4 để điều chế sắt . Thể tích CO (đo ở đktc) cần dùng đẻ điều chế được 1,68 g sắt là: 0,896 0,672 11,2 8,96 A Phản ứng hoá học có thể dùng để điều chế H2 trong công nghiệp là: 2H2O H2 + O2 Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2 2Al + 6 HCl 2AlCl3 + 3H2 A Dung dịch là hổn hợp đồng nhất của Dầu ăn Dung môi và chất tan Dung môi Chất tan B Nồng độ mol của dung dịch là số mol của chất tan trong 10 g dung dịch. trong 100g dung dịch. trong 1 lit dung dịch. trong 10 lit dung dịch. PHÒNG GD HUYỆN EAHLEO ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN HOÁ HỌC 6 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI THỜI GIAN : 35 PHÚT Lớp: Họ và tên: ĐIỂM LỜI PHÊ THẦY (CÔ) GIÁO PHẦN TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu1 (2.5 điểm): Hoàn thành các phương trình phản ứng sau a. Mg + O2 b. Na + H2O c. KClO3 d. Fe3O4 + H2 Cho biết mỗi loại phản ứng trên thuộc loại phản ứng hoá học nào? Nếu là phản ứng oxihoá - khử hãy vẽ sơ đồ sự khử , sự oxihoá , chất khử , chất oxihoá ? Câu 2: (3 điểm) Sắt cháy trong oxi theo sơ đồ sau : Sắt + oxi Sắt từ oxit Cho 8,4 g sắt cháy trong bình chứa 1,12 lít khí oxi (đktc) a/ Tính khối lượng sắt từ oxit thu được ? b/ Chất nào còn dư sau phản ứng ? Tính khối lượng chất còn dư ? Câu 3 (1.5 diểm) Tính khối lượng của NaOH có trong 20g dung dịch NaOH 15%. BÀI LÀM

File đính kèm:

  • docde kiem tra hoc ky 2.doc
Giáo án liên quan