I/Chọn một ý hợp lý nhất trong mỗi câu sau:(4đ)
1. Khi lăn không ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống:
a. Thế năng của vật tăng lên bao nhiêu thì động năng của nó giảm đi bấy nhiêu.
b. Thế năng của vật giảm đi bao nhiêu thì động năng của nó tăng lên bấy nhiêu.
c. Thế năng của vật giảm còn động năng của nó không thay đổi vì nó chuyển động đều.
d. Thế năng của vật tăng lên bao nhiêu thì động năng của nó tăng lên bấy nhiêu.
2. Khi vận tốc chuyển động nhiệt của các phân tử chất khí giảm đi thì đại lượng nào sau đây của vật không đổi:
a. nhiệt độ.
b. nhiệt năng.
c. thể tích
d. khối lượng
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 871 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kỳ 2 Vật lý 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Hòa Hưng KIỂM TRA HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 06-07
VẬT LÝ 8
I/Chọn một ý hợp lý nhất trong mỗi câu sau:(4đ)
Khi lăn không ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống:
Thế năng của vật tăng lên bao nhiêu thì động năng của nó giảm đi bấy nhiêu.
Thế năng của vật giảm đi bao nhiêu thì động năng của nó tăng lên bấy nhiêu.
Thế năng của vật giảm còn động năng của nó không thay đổi vì nó chuyển động đều.
Thế năng của vật tăng lên bao nhiêu thì động năng của nó tăng lên bấy nhiêu.
Khi vận tốc chuyển động nhiệt của các phân tử chất khí giảm đi thì đại lượng nào sau đây của vật không đổi:
nhiệt độ.
nhiệt năng.
thể tích
khối lượng
Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ kém đến tốt hơn sau đây, cách nào đúng:
đồng, nước, khí hyđrô.
nước, đồng,khí hyđrô.
nước, khí hyđrô, đồng.
khí hyđrô, nước, đồng.
Đứng gần đống lửa ( ví dụ lửa trại ), ta cảm thấy nóng mặt, nhưng khi lấy bàn tay che mặt lại, ta cảm thấy ít nóng hơn. Đó là vì:
Bàn tay cản trở sự dẫn nhiệt của không khí.
Bàn tay cản trở sự đối lưu của không khí.
Bàn tay cản trở sự bức xạ nhiệt của không khí.
Bàn tay cản trở sự bức xạ nhiệt của đống lửa.
Do phân tử chất lỏng và khí chuyển động hỗn độn, nên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất khí và lỏng là:
dẫn nhiệt và bức xạ nhiệt
đối lưu và dẫn nhiệt
đối lưu
bức xạ nhiệt và đối lưu.
Nói nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/kg. độ, nghĩa là:
muốn 1kg nước tăng thêm 1 độ C, ta phải cung cấp thêm cho nó một nhiệt lượng là 4190J
muốn 1kg nước giảm đi 1 độ C, ta phải cung cấp thêm cho nó một nhiệt lượng là 4190J
muốn 1kg nước tăng nhiệt độ, ta phải cung cấp thêm cho nó một nhiệt lượng là 4190J
muốn 1kg nước tăng thêm 1 độ C, ta phải cung cấp thêm cho nó một nhiệt lượng là 4190J/kg. độ
Nói năng suất toả nhiệt của xăng là 46.106 J/kg nghĩa là:
đốt cháy hết 1 lít xăng, nó sẽ toả một nhiệt lượng là 46.106 J
đốt cháy hết 1 kg xăng, nó sẽ toả một nhiệt lượng là 46.106 J
đốt cháy hết 1 m3 xăng, nó sẽ toả một nhiệt lượng là 46.106 J
đốt cháy hết 1 lượng xăng, nó sẽ toả một nhiệt lượng là 46.106 J
Cơ năng của một vật bao gồm:
thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi.
thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi và động năng
thế năng hấp dẫn và động năng
động năng và thế năng đàn hồi.
II/ Trả lời các câu hỏi sau: (6đ)
1. Trình bày một hiện tượng vật lý, và giải thích rõ sự chuyển hóa từ thế năng sang động năng (Hay từ động năng sang thế năng)
2. Trình bày nội dung trong thuyết cấu tạo chất.
3. Đun nóng 2lít nước từ 30 độ C đến khi sôi (100 độ C) bằng bếp dầu lửa.
a. Tính nhiệt lượng thu vào của nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
b. Tính lượng dầu cần đun biết hiệu suất của bếp là 20% và năng suất tỏa nhiệt của dầu là q=44.106 J/kg
---côd---
ĐÁP ÁN:
I/ Trắc nghiệm kq: ( m ỗi c âu 0,5 đ)
1.b 2.d 3.d 4.d 5.c 6.a 7.b 8.b
II/ Tự luận:
1. Khi thả rơi một vật thì thế năng chuyển hóa dần thành động năng v ì:
- Độ cao vật giảm dần, nên thế năng của nó giảm dần (1 đ)
- Vật chuyển động ngày càng nhanh nên động năng của vật tăng dần (1đ)
2. Trình bày đủ 4 ý:
- Cấu tạo chung (0,5đ)
- Khoảng cách phân tử (0,5 đ)
- Phân tử chuyển động (0,5 đ)
- Nhiệt độ của chất (0,5 đ)
3. Bài tóan:
a. Q= mc(t2- t1) = 588000J (1đ)
b. Qd =Q/ H = 588000/0.2 = 2940000J
m= Qd/q = 2940000/44.106 = 0.06kg (1đ)
---côd---
File đính kèm:
- DE THI HKII VAT LY 8.doc