Câu 1 : Tính chất phân bậc của địa hình đồi núi nước ta thể hiện cụ thể nhất ở :
a. Miền Tây Bắc. b. Duyên hải miền Trung.
c. Tây Nguyên. đ.Khu Đông Bắc
Câu 2 : Sự phân hoá lượng nước theo mùa là kết quả của :
a. Sự phân bố các dạng địa hình. b.Sự phân bố của mạng lưới sông ngòi.
c .Sự phân bố lượng mưa. d. Hướng chảy của sông
Câu 3 : Sự màu mỡ của đất feralit miền núi phụ thuộc chủ yếu vào:
a. Nguồn gốc đá mẹ. b.Quá trình bồi tụ.
c. Điều kiện khí hậu. d. Kỹ thuật canh tác.
Câu 4 : Khí hậu Việt nam phân hoá sâu sắc theo thời gian do nguyên nhân chủ yếu nào ?
a. Do ảnh hưởng của chế độ gió mùa. b.Do lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc Nam.
c. Do ảnh hưởng của địa hình. đ. Do ảnh hưởng của mạng lưới sông ngòi
Câu hỏi 5: Vai trò của biển đến khí hậu nước ta trong mùa đông là
a. Làm giảm nền nhiệt độ b. Tăng độ ẩm
c. Mang mưa đến cho khu vưc ven biển và đồng bằng Bắc Bộ
d. Làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 566 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kỳ I môn Địa lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA HỌC KỲ I
Họ và tên
Lớp..
Đề kiểm tra số 123
A. Phần trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm )
Câu 1 : Tính chất phân bậc của địa hình đồi núi nước ta thể hiện cụ thể nhất ở :
a. Miền Tây Bắc. b. Duyên hải miền Trung.
c. Tây Nguyên. đ..Khu Đông Bắc
Câu 2 : Sự phân hoá lượng nước theo mùa là kết quả của :
Sự phân bố các dạng địa hình. b.Sự phân bố của mạng lưới sông ngòi.
c .Sự phân bố lượng mưa. d. Hướng chảy của sông
Câu 3 : Sự màu mỡ của đất feralit miền núi phụ thuộc chủ yếu vào:
Nguồn gốc đá mẹ. b.Quá trình bồi tụ.
c. Điều kiện khí hậu. d. Kỹ thuật canh tác.
Câu 4 : Khí hậu Việt nam phân hoá sâu sắc theo thời gian do nguyên nhân chủ yếu nào ?
Do ảnh hưởng của chế độ gió mùa. b.Do lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc Nam.
c. Do ảnh hưởng của địa hình. đ. Do ảnh hưởng của mạng lưới sông ngòi
Câu hỏi 5: Vai trò của biển đến khí hậu nước ta trong mùa đông là
a. Làm giảm nền nhiệt độ b. Tăng độ ẩm
c. Mang mưa đến cho khu vưc ven biển và đồng bằng Bắc Bộ
d. Làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô
Câu hỏi 6. Có chế độ nước thất thường, lũ muộn chủ yếu vào mùa thu đông là đặc điểm của hệ thống sông miền :
a. Tây Bắc b. Đông Bắc
c. Duyên hải miền Trung d. Tây Nguyên
B. Phần tự luận ( 7,0 điểm )
Câu 1 ( 3,5 điểm)
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển nông nghiệp
Câu 2 (3,5 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau :
Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm
Địa điểm
NoTb tháng 1 (ooc)
NoTb tháng 7
(ooc)
NoTb năm
(ooc)
Lạng Sơn
Hà Nội
Vinh
Huế
TP HCM
13,3
16,4
17,6
19,7
25,8
27,0
28,9
29,6
29,4
27,1
21,2
23,5
23,9
25.1
27,1
1.Vẽ biểu đồ cột ghép thể hiện nhiệt độ trung bình năm , nhiệt độ trung bình tháng 1 và tháng 7 của Lạng Sơn, Hà Nội, Thành Phố HCM
2.Nêu nhận xét về sự thay đổi nhiệt dộ từ Bắc vào Nam và giải thích về sự thay đổi đó
.
KIỂM TRA HỌC KỲ I
Họ và tên
Lớp..
Đề kiểm tra số 125
A. Phần trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm )
Câu hỏi 7: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được qui định bởi:
a. Vị trí địa lí b. Vai trò của Biển Đông
c.Sự hiện diện của các khối khí d. Hoạt động của gió mùa
Câu hỏi 8 : Hoạt động ngoại lực đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại là:
a. Xâm thực – mài mòn b. Xâm thực - bồi tụ
c. Xói mùn - rửa trôi d. Mài mòn - bồi tụ
Câu hỏi 9 : Khu vực có chế độ nước sông chênh lệch rất lớn giữa mùa lũ và mùa cạn ở nước ta là
a. Tây Bắc b. Bắc Trung Bộ
c. Cực Nam Trung Bộ d. Tây Nguyên
Câu hỏi 10: Theo cách chia hiện nay, số lượng các miền địa lí tự nhiên của nước ta là:
a. 2 miền b. 3 miền
c. 4 miền d. 5 miền
Câu hỏi 11 : mùa mưa của Tây nguyên và Nam Bộ thường kéo dài từ
a. Tháng 1 đến tháng 5 b. Từ tháng 3 đến tháng 8
c. Tứ tháng 5 đến tháng 10 d Từ tháng 8 đến tháng 12
Câu 12. Do đặc diêm nào mà dân cư đồng bằng sông Cửu Long phải ”Sống chung với lũ’’
a.Chế đô nước lên xuống thất thường
b.Lũ lên chậm và rút chậm
c.Cuộc sống ở đây gắn liền với cây lúa nước
d.Địa hình thấp so với mực nước biển
B. Phần tự luận ( 7,0 điểm )
Câu 1 ( 3,5 điểm) Vì sao chúng ta phải đặt vấn đề khai thác hợp lý và bảo vệ các tài nguyên thiên nhiên. Nêu một số biện pháp sử dụng và bảo vệ các tài nguyên thiên nhiên
Câu 2 (3,5 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau :
Lượng mưa và cân bằng ẩm của 3 thành phố lớn ở nước ta ( Đơn vị : m m)
Địa điểm
Lượng mưa
(m m)
Lượng bốc hơi
( m m )
Cân bằng ẩm
( m m )
Hà Nội
1676
989
687
Huế
2868
1000
1868
TP. Hồ Chí Minh
1931
1686
245
a/ Vẽ biểu đồ so sánh lượng mưa, bốc hơi và cân bằng ẩm của 3 thành phố trên.
b/ Nêu nhận xét và giải thích.
KIỂM TRA HỌC KỲ I
Họ và tên
Lớp..
Đề kiểm tra số 127
A. Phần trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm )
Câu hỏi 13 : Ở khu vực Bắc Trung Bộ, thời kì gió tây khô nóng hoạt động mạnh và thường kéo dài từ
a. Tháng 3 đến tháng 5 b. Từ tháng 5 đến tháng 7
c. Tứ tháng 5 đến tháng 10 d/ Từ tháng 7 đến tháng 10
Câu hỏi 14: Sự phân hoá thiên nhiên giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc chủ yếu do
a. Tác động của gió mùa với hướng các dãy núi b. Độ cao địa hình
c. Thảm thực vật d. Ảnh hưởng của Biển Đông
Câu 15. Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của sông ngòi duyên hải miền Trung:
a. Chế độ nước thất thường b. Lũ lên xuống chậm và kéo dài
c. Dòng sông ngắn và dốc d. Lòng sông cạn và nhiều cồn cát
Câu 16. Hệ thống cây trồng của nước ta phong phú và đa dạng là do ảnh hưởng quyết định của nhân tố
a. Có nhiều kiểu địa hình khác nhau b. Có nhiều nhóm đất với nhiều loại đất khác nhau
c. Khí hậu nhiệt đới ẩm. phân hoá đa dạng d. Nguồn nước dồi dào
Câu hỏi 17 Ảnh hưởng trực tiếp nhất và quan trọng nhất của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa chính là
a. sản xuất công nghiệp ` b. các ngành GTVT
c. sản xuất nông nghiệp c. hoạt động du lịch
Câu hỏi 18: Nguyên nhân chính làm cho gió tín phong ở miền Bắc nước ta suy yếu về nùa đông
a. do dãy núi Hoàng Liên Sơn chắn b. bị khối không khí lạnh phương bắc lấn áp
c. do địa hình trung du phía bắc chia cắt mạnh d. do ảnh hưởng của biển
B. Phần tự luận ( 7,0 điểm )
Câu 1 (4,0 điểm) – Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nước ta thể hiện như thế nào
Hãy nêu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống
Câu 2 ( 3,0 điểm):Dựa vào bản số liệu sau
Biến đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng giai đoạn 1943-2005
Năm
Tổng diện tích rừng ( Triệu ha)
Trong đó
Tỉ lệ che phủ (%)
Rừng tự nhiên
Rừng trồng
1943
1983
2006
14,3
7,2
12,.7
14.3
6.8
10.2
0
0.4
2.5
43.0
22.0
39.0
1, Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện biến động diện tích rừng nước ta qua các năm.
2.Nhận xét và giải thích sự thay đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng nước ta giai đoạn trên
File đính kèm:
- KIỂM TRA HỌC KỲ I.doc