Đề bài:
A. Phần trắc nghiệm:
Đọc kỹ câu hỏi, sau đó khoanh tròn vào chữ cái đầu câu câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của các chất?
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử, nguyên tử.
B. Giữa các nguyên tử phân tử luôn có khoảng cách.
C. Các phân tử và nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.
D. Các phát biểu A, B, C đều đúng.
Câu 2: Đổ 75 cm3 rượu vào 75 cm3 nước, thể tích hỗn hợp rượu và nước thu được có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 75 cm3 B. 150 cm3
C. Lớn hơn 150 cm3 D. nhỏ hơn 150 cm3
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra hoc kỳ II môn: Vật lý 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS hải Lựu
kiểm tra Hoc kỳ I I
Môn: Vật lý 8
Thời gian: 45 phút
Đề bài:
A. Phần trắc nghiệm:
Đọc kỹ câu hỏi, sau đó khoanh tròn vào chữ cái đầu câu câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của các chất?
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử, nguyên tử.
B. Giữa các nguyên tử phân tử luôn có khoảng cách.
C. Các phân tử và nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.
D. Các phát biểu A, B, C đều đúng.
Câu 2: Đổ 75 cm3 rượu vào 75 cm3 nước, thể tích hỗn hợp rượu và nước thu được có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 75 cm3 B. 150 cm3
C. Lớn hơn 150 cm3 D. nhỏ hơn 150 cm3
Câu 3: Tại sao nhiệt độ trung bỡnh của Trỏi Đất là 300K?
A. Do sự cần bằng sinh thỏi của sinh vật trờn Trỏi Đất
B. Do tại nhiệt độ 300K Trỏi Đất bức xạ nhiệt vào khụng gian với cựng một tốc độ như năng lượng bức xạ nhiệt mà nú nhận được từ Mặt Trời
C. Do nhiệt độ 300K năng lượng bức xạ nhiệt mà Trỏi Đất nhận từ Mặt Trời khụng cú tỏc dụng làm tăng nhiệt độ của Trỏi Đất
D. Ở nhiệt độ 300K chuyển động quay của Trỏi Đất quanh Mặt Trời là ổn định nhất
Câu 4: Nung nóng một miếng sắt rồi thả vào cốc nước lạnh, nhiệt năng của chúng thay đổi thế nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt? Chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau:
A. Nhiệt năng của miếng sắt giảm, nhiệt năng của nước tăng. Đây là sự truyền nhiệt.
B. Nhiệt năng của miếng sắt và của nước đều tăng. Không có sự truyền nhiệt.
C. Nhiệt năng của miếng sắt tăng, nhiệt năng của nước giảm. Đây là sự thực hiện công.
D. Nhiệt năng của miếng sắt giảm, nhiệt năng của nước tăng. Đây là sự thực hiện công.
Câu 5: Trong các câu nói về hiệu suất của động cơ nhiệt sau đây, câu nào là đúng?
A. Hiệu suất cho biết động cơ mạnh hay yếu.
B. Hiệu suất cho biết động cơ thực hiện công nhanh hay chậm.
C. Hiệu suất cho biết có bao nhiêu % nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích.
D. Hiệu suất cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn trong động cơ.
Câu 6: Một đoàn tàu khi vào ga, người lái tàu phanh lại làm cho tàu chuyển động chậm dần rồi dừng lại. Năng lượng đã chuyển hóa như thế nào? Chọn phương án trả lời đúng nhất:
A. Sự thực hiện công làm giảm động năng của tàu.
B. Sự thực hiện công làm giảm động năng của tàu đồng thời một phần năng lượng huyển hóa thành nhiệt năng.
C. Sự thực hiện công làm giảm nhiệt năng.
D. Sự thực hiện công làm tăng động năng của tàu đồng thời một phần năng lượng đã chuyển hóa thành nhiệt năng.
Câu 7: Năng suất toả nhiệt của xăng là 46.106J/kg. Khi đốt cháy hoàn toàn khối lượng xăng 1g thì sẽ toả ra một lượng nhiệt là:
A. 46.106J B. 46.104J C. 46.105J D. 46.103J
Câu 8: Đun nóng bình có nút đậy. Sau một thời gian nút bị đẩy ra khỏi bình. Đó là sự biến đổi gì?
A. Giữa những dạng khác nhau của cơ năng B. Cơ năng thành nhiệt năng
C. Nhiệt năng thành cơ năng D. Cả A, B, C đều sai.
B. Phần tự luận:
Câu 1: Người ta nung một thỏi nhôm có khối lượng 5 kg từ nhiệt độ 280 C lên đến nhiệt độ nóng chảy.
a, Tính nhiệt lượng thu vào của thỏi nhôm. Biết nhiệt độ nóng chảy và nhiệt dung riêng của nhôm lần lượt là 6580 C và 880 J/kg.K.
b, Tính lượng than đá cần đốt cháy hoàn toàn để cung cấp nhiệt lượng nói trên. Biết năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27. 106 J/kg và hiệu suất của lò nung là 60%.
Câu 2: Người ta đun nóng 10 lít nước từ nhiệt độ ban đầu là t1. Biết nhiệt độ của nước tăng lên đến t2 = 800C khi đó nó hập thụ một nhiệt lượng là 1120 KJ. Tính nhiệt độ ban đầu của nước? Biết nhiệt dung riêng của nước là Cn = 4200J/kg.K.
Đề bài:
A. Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
D
B
A
C
B
D
C
B. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: (4 điểm)
a. Nhiệt lượng thu vào của thỏi nhôm là:
Qnhôm = mnh.Cnh.tnh = 5.880.(658 - 28) = 2772000 (J) = 2772 KJ
b. Nhiệt lượng cần thiết là phải cung cấp:
Ta có H = Qtp =
Qtp = = 4620000 (J) (1)
Lượng than đá cần đốt cháy hoàn toàn:
Qtp = qthan.mthan = 27.106 .mthan (2)
Từ (1) và (2) ta có: 27.106.mthan = 4620000
mthan = = 0,17 (kg)
Đáp số: 0,17 kg
Câu 2: (2 điểm)
Nhiệt độ ban đầu của nước:
Ta có: Vnước = 10 lít = 10 dm3 = 0,01 m3 mnước = Dnước.Vnước = 1000.0,01 = 10 kg
Qthu = mnước.Cnướctnước = 10.4200.(80 – t1) = 1120000 (J)
80 – t1 = t1 = 80 - = 80 – 26,67 = 53,330C
Vây nhiệt độ ban đầu của nước là 53,330C
Đáp số: 53,330C
GV
Đinh Quang Đôn
File đính kèm:
- Kiem tra hoc ky II.doc