Kiểm tra học kỳ II -Năm học: 2007-2008 môn: Đa lý 6 đề I thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: Nhiệt độ nóng quanh năm, góc chiếu sáng mặt trời lúc giữa trưa lớn, thời gian chiếu sáng trong năm chênh nhau ít. Đó là kiểu khí hậu:

A. Hàn đới B. Ôn đới C. Nhiệt đới

Câu 2: Biển và đại dương có những chuyển động nào?

A. Sóng C. Các dòng biển

B. Thuỷ triều D. Cả ba câu trên

Câu 3: Điền đáp án đúng (Đ), sai(S) vào các câu sau:

A. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm.

B. Càng lên cao nhiệt độ càng tăng.

C. Càng đi về xích đạo nhiệt độ càng nóng.

D. Càng đi về cực nhiệt độ càng lạnh.

 

doc10 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 549 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kỳ II -Năm học: 2007-2008 môn: Đa lý 6 đề I thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:kiểm tra học kỳ II -Năm học: 2007-2008 Lớp: Môn: Địa lý 6 Đề I Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái đứng trước đáp án đúng trong mỗi câu sau: Câu 1: Nhiệt độ nóng quanh năm, góc chiếu sáng mặt trời lúc giữa trưa lớn, thời gian chiếu sáng trong năm chênh nhau ít. Đó là kiểu khí hậu: A. Hàn đới B. Ôn đới C. Nhiệt đới Câu 2: Biển và đại dương có những chuyển động nào? A. Sóng C. Các dòng biển B. Thuỷ triều D. Cả ba câu trên Câu 3: Điền đáp án đúng (Đ), sai(S) vào các câu sau: A. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm. B. Càng lên cao nhiệt độ càng tăng. C. Càng đi về xích đạo nhiệt độ càng nóng. D. Càng đi về cực nhiệt độ càng lạnh. II. Phần tự luận: Câu 1: Thế nào là hệ thống sông và lưu vực sông? Sông ngòi có giá trị kinh tế gì? Câu 2: Nêu nguyên nhân của hiện tượng sóng và thuỷ triều? Thuỷ triều đem lại những lợi ích gì? Câu 3: Nêu đặc điểm của khí hậu hàn đới. Khí hậu này có những loài động vật nào sinh sống? Vì sao? .... .. . .. Họ và tên:kiểm tra học kỳ II -Năm học: 2007-2008 Lớp: Môn: Địa lý 6 Đề II Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái đứng trước đáp án đúng trong mỗi câu sau: Câu 1: Nhiệt độ trung bình, góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng chênh nhau lớn. Có gió tây ôn đới hoạt động. Lượng mưa từ 500 đến 1000mm đó là kiểu khí hậu: A. Hàn đới B. Ôn đới C. Nhiệt đới Câu 2: Bình nguyên là dạng địa hình: A. Thấp, bằng phẳng có độ cao tuyệt đối trên 200m. B. Bằng phẳng hoặc gợn sóng có độ cao tuyệt đối trên 200m. C.Thấp, tương đối bằng phẳng có độ cao tuyệt đối dưới 200m. D. Thấp, bằng phẳng có độ cao tuyệt đối dưới 200m. Câu 3: Trái đất có những chuyển động: A. Chuyển động quanh trục B. Chuyển động quanh mặt trời C. Chuyển động quanh quỹ đạo D. Cả A và B II. Phần tự luận: Câu 1: Nêu nguyên nhân của hiện tượng sóng và thuỷ triều? Thuỷ triều đem lại những lợi ích gì? Câu 2: Thế nào là hệ thống sông và lưu vực sông? Sông ngòi có giá trị kinh tế gì? Câu 3: Trong điều kiện nào thì hơi nước trong không khí sẽ ngưng tụ thành mây, mưa? Sự phân bố lượng mưa trên trái đất như thế nào? Khu vực nào có lượng mưa nhiều, khu vực nào có lượng mưa ít. .... .. . Họ và tên:kiểm tra học kỳ II -Năm học: 2007-2008 Lớp: Môn: Địa lý 8 Đề I Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: Khoanh tròn chữ cái đứng đầu phương án đúng cho mỗi câu sau:: 1. Nước có diện tích lớn nhất ở Đông Nam á: A. Việt Nam C. In - đô - nê – xi- a B. Thái Lan D. Phi - lip - pin 2. Thành phố trực thuộc Trung ương ở Nam Trung Bộ và Nam Bộ A. Huế C. Cần Thơ B. Thành phố Hồ Chí Minh D. Hải Phòng Câu 2: Sắp xếp ý ở cột A với ý ở cột B cho đúng rồi ghi vào cột C A- Đèo B - Thuộc vùng C- Đáp án 1. Đèo Lũng Lô, đèo Mây, đèo Pha Đin a. Trường Sơn Bắc 2. Đèo Kèo Nưa, đèo Ngang, đèo Mụ Giạ b.Trường Sơn Nam 3. Đèo Cỏ, đèo Cù Mông, đèo Ngoạn Mục c. Vùng Đông Bắc 4. Đèo Sài Hồ, đèo Tam Điệp d. Vùng Tây Bắc Câu 3: Nước ta có mấy mùa khí hậu? Nêu đặc trưng khí hậu của từng mùa ở nước ta? Câu 4: Đến năm 1999 hiệp hội các nước Đông Nam á (ASEAN) có bao nhiêu nước thành viên? Nêu mục tiêu, nguyên tắc của hiệp hội? Câu 5: Dựa vào bảng số liệu sau: Nhóm đất Tỉ lệ so với tổng diện tích (%) Đất feralit đồi núi thấp 65 Đất mùn núi cao 11 Đất bồi tụ phù sa 24 Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của 3 nhóm đất chính ở nước ta và rút ra nhận xét? .... .. Họ và tên:kiểm tra học kỳ II -Năm học: 2007-2008 Lớp: Môn: Địa lý 8 Đề II Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: Đánh dấu X vào ý trả lời đúng: 1. Việt Nam gắn liền với châu lục và đại dương: A. á - Âu và Thái Bình Dương B. á - Thái Bình Dương C. á - Đại Tây Dương D. á - ấn Độ Dương 2. Thành phố trực thuộc trung ương ở Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. A. Nam Định C. Hà Nội B. Hải Phòng D. Quảng Ninh Câu 2: Sắp xếp các vườn quốc gia ở cột A với các tỉnh, thành phố ở cột B cho đúng và ghi vào cột C A- Vườn quốc gia B - Tỉnh, thành phố C - Đáp án 1. Bạch Mã a. Bắc Cạn 1 với 2. Ba Bể b. Quảng Bình 2 với 3. Phong Nha - Kẽ Bàng c. Thừa Thiên Huế 3 với 4. Cúc Phương d. Đăk lăk 4 với 5. Yok Đôn đ. Đồng Tháp 5 với 6. Tràm Chim e. Ninh Bình 6 với 7. Cát Bà f. Đồng Nai 7 với 8. Nam Cát Tiên i. Hải Phòng 8 với Câu 3: Nêu các đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam? Hiện tượng gió fơn tây nam thường xuất hiện ở vùng nào nước ta? Đặc điểm thời tiết của hiện tượng này? Câu 4: Vì sao nền kinh tế các nước Đông Nam á phát triển khá nhanh - song chưa vững chắc? Cơ cấu kinh tế đang thay đổi theo xu hướng nào? Câu 5: Dựa vào bảng số liệu sau: Nhóm đất Tỉ lệ so với tổng diện tích (%) Đất feralit đồi núi thấp 65 Đất mùn núi cao 11 Đất bồi tụ phù sa 24 Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của 3 nhóm đất chính ở nước ta và rút ra nhận xét? .... Họ và tên:kiểm tra học kỳ II -Năm học: 2007-2008 Lớp: Môn: Địa lý 9 Đề I Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. Phần trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn chữ số đầu những câu đúng trong các câu sau: 1. Thềm lục địa của vùng Đông Nam Bộ là nơi có trữ lượng dầu mỏ và khí đốt lớn nhất nước ta 2. Vùng Đông Nam Bộ có mức thu nhập bình quân trên đầu người/ tháng cao nhất nước ta. 3. Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ. 4. Hồ Trị An thuộc tỉnh Đồng Nai. 5. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm các tỉnh và thành phố sau: TP Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An. 6. Năng suất lúa của đồng bằng sông Cửu Long cao nhất cả nước. 7. Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất trong các ngành công nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long. 8. Các đảo: Phú Quốc,Cát Bà, Côn Đảo có điều kiện thuận lợi để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển. II. Phần tự luận: Câu 1: Trình bày tiềm năng, tình hình phát triển và phương hướng phát triển của ngành du lịch biển ở nước ta? Câu 2: Dựa vào bảng số liệu sau: Dân số của các vùng kinh tế (%) , năm 2002 TT Vùng kinh tế Số dân (%) TT Vùng kinh tế Số dân (%) 1 Trung du và miền núi Bắc Bộ 14.4 5 Tây Nguyên 5.5 2 Đồng bằng sông Cửu Hong 22.0 6 Đông Nam Bộ 13.7 3 Bắc Trung Bộ 12.9 7 Đồng bằng sông Cửu Long 21.0 4 Duyên hải Nam Trung Bộ 10.5 Cả nước 100.0 Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện số dân của các vùng kinh tế và rút ra nhận xét? .. .. Họ và tên:kiểm tra học kỳ II -Năm học: 2007-2008 Lớp: Môn: Địa lý 9 Đề II Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. Phần trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn chữ số đầu những câu đúng trong các câu sau: 1. Đông Nam Bộ là vùng trọng điểm trồng cây công nghiệp số 1 của nước ta. 2. Tỉ lệ dân thành thị của vùng Đông Nam Bộ cao nhất trong các vùng kinh tế. 3. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ. 4. Vùng Đông Nam Bộ đứng đầu cả nước về diện tích và sản lượng cà fê. 5. Vùng đồng bằng sông Cửu Long chiếm hơn 1/2 tổng sản lượng thuỷ sản cả nước 6. Đảo có diện tích lớn nhất nước ta là đảo Phú Quý. 7. Huyện đảo Truờng Sa thuộc tỉnh Khánh Hoà. 8. Đồng bằng sông Cửu Long đứng đầu cả nước về diện tích và sản lượng lúa gạo. II. Phần tự luận: Câu 1: Trình bày tiềm năng, tình hình phát triển và phương hướng phát triển của ngành giao thông vận tải biển ở nước ta? Câu 2: Dựa vào bảng số liệu sau: Dân số của các vùng kinh tế (%) , năm 2002 TT Vùng kinh tế Số dân (%) TT Vùng kinh tế Số dân (%) 1 Trung du và miền núi Bắc Bộ 14.4 5 Tây Nguyên 5.5 2 Đồng bằng sông Cửu Long 22.0 6 Đông Nam Bộ 13.7 3 Bắc Trung Bộ 12.9 7 Đồng bằng sông Cửu Long 21.0 4 Duyên hải Nam Trung Bộ 10.5 Cả nước 100.0 Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện số dân của các vùng kinh tế và rút ra nhận xét? .. .... Họ và tên:kiểm tra học kỳ II -Năm học: 2007-2008 Lớp: Môn: Địa lý 7 Đề I Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. Phần trắc nghiệm: Câu 1: Nối các ý ở cột bên trái với cột bên phải để thể hiện sự phân bố các dạng địa hình ở châu Âu. Các dạng địa hình Nơi phân bố a. Đồng bằng 1. Phía Nam b. Núi già 2. Phía Bắc và trung tâm c. Núi trẻ 3. Kéo dài từ Tây sang Đông Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái đầu trước câu đúng. Tỉ lệ dân thành thị ở Châu Âu là: A. 60% B. 75% C.85% D. 90% Nước có kiểu khí hậu Địa Trung Hải điển hình là: A. Anh B. Na Uy C. Italia D. Phần Lan II. Tự luận: Câu 1: Châu Âu có những kiểu khí hậu nào? Loại khí hậu nào chiếm phần lớn diện tích lảnh thổ Châu Âu? Vì sao loại khí hậu đó lại chiếm phần lớn diện tích? Câu 2: Sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hoá và tôn giáo ở Châu Âu được thể hiện như thế nào? .. .... .. Họ và tên:kiểm tra học kỳ II -Năm học: 2007-2008 Lớp: Môn: Địa lý 7 Đề II Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. Phần trắc nghiệm: Câu 1: Nối các ý ở cột bên trái với cột bên phải để thể hiện sự phân bố các kiểu môi trường ở Châu Âu. Các kiểu môi trường chính Nơi phân bố 1. Ôn đới hải dương a. Nam Âu 2. Ôn đới lục địa b. Ven biển Tây Âu 3. Địa Trung Hải c. Đông Âu Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái đầu trước câu đúng: Dân cư Châu Âu thuộc chủng tộc: A. Môn – gô - lô - ít B. Ơ - rô - pê - ô - ít C. Nê – grô - ít Nước có kiểu khí hậu ôn đới lục địa điển hình là: A. Tây Ban Nha C. Thuỵ Điển B. Pháp D. Ucrai Na II. Tự luận: Câu 1: So sánh sự khác nhau về đặc điểm khí hậu, sông ngòi, thực vật của môi trường ôn đới Hải Dương với môi trường ôn đới lục địa ở Châu Âu? Giải thích vì sao có sự khác nhau đó? Câu 2: Dân cư Châu Âu sử dụng mấy nhóm ngôn ngữ chính? Kể tên 3 nước sử dụng mỗi nhóm ngôn ngữ đó? .. .... Đáp án và biểu điểm môn Địa 6 Đề I I. Phần trắc nghiệm: Câu 1: (1đ) c. Nhiệt đới Câu 2: d. cả ba câu trên Câu 3: a. Đ ; b. S; c. Đ; d. Đ II. Tự luận Câu 1: (2đ) - Hệ thống sông gồm: Sông chính cùng với phụ lưu khi lưu hợp lại 0,75đ - Lưu vực sông là phần diện tích đất đai cung câp nước cho một con sông 0,75đ - Giá trị kinh tế của sông cung cấp thuỷ sản tôm, cá bồi đắp phù sa, cung cấp nước ngọt sông ngòi là nơi giao thông vận tải và thuỷ điện 0,5 đ Câu 2: (2đ) Nguyên nhân hình thành sóng chủ yếu là do gió 0,5đ - Nguyên nhân của thuỷ triều là do sức hút của mặt trăng và một phần mặt trời làm cho nước biển giao động lên xuống 0,5 đ - Lợi ích thuỷ triều: Làm muối, hàng hải, đánh cá còn làm thuỷ điện như than xanh 1đ Câu 3: (3đ)Đặc điểm của khí hậu hàn đới: 2đ - Khu vực có góc chiếu sáng mặt trời rất nhỏ - Thời gian chiếu sáng giao động lớn - Là khu vực có nhiệt độ giá lạnh băng tuyết đống quanh năm - Gió thường xuyên thổi là gió đông cực. - Lượng mưa trung bình dưới 500mm + Có những động vật sinh sống Hải cẩu, Gấu trắng, Chim cánh cụt, cá voi xanh. Các loạ này đều có bộ lông dày, lớp mỡ dày để chống rét và tiết kiệm năng lượng. Vì ở đây có khí hậu quá lạnh giá. đáp án và biểu điểm chấm Địa 6 Đề II I. Phâng trắc nghiệm: Câu 1: b. ôn đới 1đ Câu 2: c. 1đ Câu 3: c 1đ II. tự luận: Câu 1: (2đ) Nguyên nhân hình thành sóng chủ yếu là do gió 0,5đ - Nguyên nhân của thuỷ triều là do sức hút của mặt trăng và một phần mặt trời làm cho nước biển giao động lên xuống 0,5 đ - Lợi ích thuỷ triều: Làm muối, hàng hải, đánh cá còn làm thuỷ điện như than xanh 1đ Câu 2: Câu 1: (2đ) - Hệ thống sông gồm: Sông chính cùng với phụ lưu khi lưu hợp lại 0,75đ - Lưu vực sông là phần diện tích đất đai cung câp nước cho một con sông 0,75đ - Giá trị kinh tế của sông cung cấp thuỷ sản tôm, cá bồi đắp phù sa, cung cấp nước ngọt sông ngòi là nơi giao thông vận tải và thuỷ điện 0,5 đ Câu 3: - Điều kiện: Khi không khí đã bảo hoà nếu vẫn được cung cấp thêm hơi nước hoặc bị hoá lạnh, thì lượng hơi nước thừa trong không khí sẽ ngưng tụ thành mây mưa sương. - Sự phân bố lượng mưa không đều từ xích đạo về cực. - Khu vực có lượng mưa nhiều ở hai bên đường xích đạo + ở nơi gần biển, có sườn đón gió + Những nơi có dòng biển lạnh đi qua. + khu vực ít mưa, hai chí tuyến, sườn khuất gió - ở vùng sâu trong nội địa, nơi có dòng biển nóng đi qua

File đính kèm:

  • dockiem tra hoc ky II dia ly.doc