Kiểm tra học kỳ II - Năm học: 2010-2011 môn : Vật lý - lớp 7 thời gian: 45 phút

Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chiều của dòng điện trong một mạch điện kín có dùng nguồn điện là pin?

A. Dòng điện đi ra từ cực dương của pin qua các vật dẫn đến cực âm của pin.

B. Dòng điện đi ra từ cực âm của pin qua các vật dẫn đến cực dương của pin.

C. Ban đầu, dòng điện đi ra từ cực dương của pin sau một thời gian dòng điện đổi theo chiều ngược lại.

D. Dòng điện có thể chạy theo bật kì chiều nào.

 

doc5 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 932 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kỳ II - Năm học: 2010-2011 môn : Vật lý - lớp 7 thời gian: 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT HOÀI ÂN KIỂM TRA HỌC KỲ II- NĂM HỌC: 2010-2011 TRƯỜNG THCS ÂN HỮU Môn : vật lý-lớp 7 Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề) Điểm bằng số Điểm bằng chữ Giám khảo 1 Giám khảo 2 Mã phách ĐỀ SỐ 1 I-TRẮC NGHIỆM:(5 điểm) Chọn câu trả lời đúng và điền vào bảng sau. Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chiều của dòng điện trong một mạch điện kín có dùng nguồn điện là pin? A. Dòng điện đi ra từ cực dương của pin qua các vật dẫn đến cực âm của pin. B. Dòng điện đi ra từ cực âm của pin qua các vật dẫn đến cực dương của pin. C. Ban đầu, dòng điện đi ra từ cực dương của pin sau một thời gian dòng điện đổi theo chiều ngược lại. D. Dòng điện có thể chạy theo bật kì chiều nào. Câu 2: Tác dụng nhiệt của dòng điện không thể hiện ở hiện tượng nào sao đây: A, Khi có dòng điện chạy qua thì bóng đèn nóng lên B, Khi có dòng điện chạy qua thì chuông điện kêu C, Khi có dòng điện chạy qua thì bàn là nóng lên D, Khi có dòng điện chạy qua thì quạt điện nóng lên Câu 3: Kim loại dẫn điện được là nhờ kim loại có: A, Electrôn B, Hạt nhân C, Electrôn tự do D, Nguyên tử Câu 4; Vôn kế là dụng cụ dùng để đo đại lượng nào sau đây ? A . Cường độ dòng điện. B, Hiệu điện thế. C .Lực D. Độ to của âm. Câu 5:. Ampekế là dụng cụ dùng để đo: A. Hiệu điện thế B. Nhiệt độ C. Khối lượng D. Cường độ dòng điện Câu 6: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch gồm hai bóng đèn như nhau mắc nối tiếp có giá trị nào dưới đây? A-Bằng hiệu điện thế trên mỗi đèn. B-Lớn hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn. C-Bằng tổng hiệu điện thế trên mỗi đèn. D-Nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn. Câu 7: Khoanh tròn vào đáp án đúng: A. Giữa hai đầu bóng đèn luôn có một hiệu điện thế B. Giữa hai chốt (+) và (-) của Ampeke luôn có một hiệu điện thế C. Giữa hai cực của Pin có một hiệu điện thế D. Giữa hai chốt (+) và (-) của Vônkế luôn có một hiệu điện thế Câu 8: Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 mắc song song dòng điện chạy qua mỗi đèn có cường độ tương ứng là I1 = 0,5A , I2 = 0,25. Cường độ dòng điện ( I ) chạy trong mạch chính có giá trị là: A, I = 0,25A B, I = 0,75A C, I1 = 0,5A D, I = 1A Câu 9: Trên hai bóng đèn giống hệt nhau đều có ghi 3V. Phải mắc hai bóng đèn như thế nào để chúng sáng bình thường? A, Mắc nối tiếp chúng vào nguồn điện có hiệu điện thế 3V B, Mắc nối tiếp chúng vào nguồn điện có hiệu điện thế 6V C, Mắc song song chúng vào nguồn điện có hiệu điện thế 6V D, Mắc nối tiếp chúng vào nguồn điện có hiệu điện thế 9V Câu 10: Các biện pháp an toàn khi sử dụng điên là: A. .Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40 V. B. Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện. C. Không được tự mình chạm mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng. D.Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà cần phải tìm cách ngắt điện ngay và gọi người cấp cứu. E. Cả A,B,C,D. Caâu 1 Caâu 2 Caâu 3 Caâu 4 Caâu 5 Caâu 6 Caâu 7 Caâu 8 Caâu 9 Caâu 10 II-TỰ LUẬN:(5 điểm) Câu1( 4 điểm) Mắc nỗi tiếp hai bóng đèn giống hệt nhau có ghi 6V vào một nguồn điện thì thấy chúng sáng bình thường. Vẽ sơ đồ mạch điện, kí hiệu chiều dòng điện. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch đó Câu 2( 1 điểm) Giải thích tác hại của hiện tượng đoản mạch và vai trò của cầu chì PHÒNG GD & ĐT HOÀI ÂN KIỂM TRA HỌC KỲ II- NĂM HỌC: 2010-2011 TRƯỜNG THCS ÂN HỮU Môn : vật lý-lớp 7 Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề) Điểm bằng số Điểm bằng chữ Giám khảo 1 Giám khảo 2 Mã phách ĐỀ SỐ 2 I-TRẮC NGHIỆM:(5 điểm) Chọn câu trả lời đúng và điền vào bảng sau. Câu 1:Các biện pháp an toàn khi sử dụng điên là: A. .Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40 V. B. Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện. C. Không được tự mình chạm mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng. D.Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà cần phải tìm cách ngắt điện ngay và gọi người cấp cứu. E. Cả A,B,C,D. Câu 2:Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chiều của dòng điện trong một mạch điện kín có dùng nguồn điện là pin? A. Dòng điện đi ra từ cực dương của pin qua các vật dẫn đến cực âm của pin. B. Dòng điện đi ra từ cực âm của pin qua các vật dẫn đến cực dương của pin. C. Ban đầu, dòng điện đi ra từ cực dương của pin sau một thời gian dòng điện đổi theo chiều ngược lại. D. Dòng điện có thể chạy theo bật kì chiều nào. Câu 3 Tác dụng nhiệt của dòng điện không thể hiện ở hiện tượng nào sao đây: A, Khi có dòng điện chạy qua thì bóng đèn nóng lên B, Khi có dòng điện chạy qua thì chuông điện kêu C, Khi có dòng điện chạy qua thì bàn là nóng lên D, Khi có dòng điện chạy qua thì quạt điện nóng lên Câu 4:Kim loại dẫn điện được là nhờ kim loại có: A, Electrôn B, Hạt nhân C, Electrôn tự do D, Nguyên tử Câu 5: Vôn kế là dụng cụ dùng để đo đại lượng nào sau đây ? A . Cường độ dòng điện. B, Hiệu điện thế. C .Lực D. Độ to của âm. Câu 6: Ampekế là dụng cụ dùng để đo: A. Hiệu điện thế B. Nhiệt độ C. Khối lượng D. Cường độ dòng điện Câu 7:Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch gồm hai bóng đèn như nhau mắc nối tiếp có giá trị nào dưới đây? A-Bằng hiệu điện thế trên mỗi đèn. B-Lớn hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn. C-Bằng tổng hiệu điện thế trên mỗi đèn. D-Nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn. Câu 8: Khoanh tròn vào đáp án đúng: A. Giữa hai đầu bóng đèn luôn có một hiệu điện thế B. Giữa hai chốt (+) và (-) của Ampeke luôn có một hiệu điện thế C. Giữa hai cực của Pin có một hiệu điện thế D. Giữa hai chốt (+) và (-) của Vônkế luôn có một hiệu điện thế Câu 9:Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 mắc song song dòng điện chạy qua mỗi đèn có cường độ tương ứng là I1 = 0,5A , I2 = 0,25. Cường độ dòng điện ( I ) chạy trong mạch chính có giá trị là: A, I = 0,25A B, I = 0,75A C, I1 = 0,5A D, I = 1A Câu 10Trên hai bóng đèn giống hệt nhau đều có ghi 3V. Phải mắc hai bóng đèn như thế nào để chúng sáng bình thường? A, Mắc nối tiếp chúng vào nguồn điện có hiệu điện thế 3V B, Mắc nối tiếp chúng vào nguồn điện có hiệu điện thế 6V C, Mắc song song chúng vào nguồn điện có hiệu điện thế 6V D, Mắc nối tiếp chúng vào nguồn điện có hiệu điện thế 9V Caâu 1 Caâu 2 Caâu 3 Caâu 4 Caâu 5 Caâu 6 Caâu 7 Caâu 8 Caâu 9 Caâu 10 II-TỰ LUẬN:(5 điểm) Câu1( 4 điểm) Mắc nỗi tiếp hai bóng đèn giống hệt nhau có ghi 6V vào một nguồn điện thì thấy chúng sáng bình thường. Vẽ sơ đồ mạch điện, kí hiệu chiều dòng điện. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch đó Câu 2( 1 điểm) Giải thích tác hại của hiện tượng đoản mạch và vai trò của cầu chì ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM I-TRẮC NGHIỆM:(5 điểm) Chọn câu trả lời đúng. Caâu 1 Caâu 2 Caâu 3 Caâu 4 Caâu 5 Caâu 6 Caâu 7 Caâu 8 Caâu 9 Caâu 10 A B C B D C C B B D D A B C B D C C B B Câu1: (4điểm) a) Vẽ đúng sơ đồ mạch điện (2đ) + - K Đ2: 6V Đ1: 6V b) Vì các đèn sáng bình thường nên hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn là 6V (2đ) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch: U = U1 + U2 (1 đ) U = 6 + 6 = 12V (1 đ) Câu 2:(1 điểm) ( Mổi ý đúng 0.5đ) . Hiện tượng đoản mạch (ngắn mạch) Đoản mạch (ngắn mạch ) là hiện tượng chập mạch hay nối tắt. Khi đó dòng điện có cường độ tăng quá mức Tác dụng của cầu chì: Cầu chì là thiết bị tự động ngắt mạch điện khi dòng điện có cường độ tăng quá mức, đặc biệt khi đoản mạch.

File đính kèm:

  • docPHÒNG GD.doc