Kiểm tra học kỳ II năm học 2011-2012 môn: hóa học lớp 9

Câu 1: Dãy chất nào sau đây toàn là các chất hữu cơ:

A. C2H6O, CaCO3, C2H4, CH3Cl B. CH3COOH, CO2, CO, C6H12O6

C. C2H6O, C2H4, CH3Cl, CH3COOH D. C2H4, CH3Cl, CO2, C6H12O6

Câu 2: Dãy chất nào sau đây toàn là các Hidrocacbon:

A. C2H6O, C2H4, CH3Cl, CO2

B. C2H6, C2H4, C3H8, C6H12

C. C2H6, C2H4, CH3Cl, CO2

D. C2H6, C2H4, CH3COOH, CO2

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1238 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kỳ II năm học 2011-2012 môn: hóa học lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND THỊ XÃ AN NHƠN KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011-2012 PHÒNG GD&ĐT MÔN: Hóa học lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC. (Học sinh làm bài trên giấy kiểm tra) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 5 điểm) Mỗi câu hỏi có các phương án trả lời A, B, C, D, E. Hãy chọn một phương án trả lời đúng rồi ghi vào tờ giấy làm bài. Câu 1: Dãy chất nào sau đây toàn là các chất hữu cơ: A. C2H6O, CaCO3, C2H4, CH3Cl B. CH3COOH, CO2, CO, C6H12O6 C. C2H6O, C2H4, CH3Cl, CH3COOH D. C2H4, CH3Cl, CO2, C6H12O6 Câu 2: Dãy chất nào sau đây toàn là các Hidrocacbon: A. C2H6O, C2H4, CH3Cl, CO2 B. C2H6, C2H4, C3H8, C6H12 C. C2H6, C2H4, CH3Cl, CO2 D. C2H6, C2H4, CH3COOH, CO2 Câu 3: Một hợp chất hữu cơ: Là chất ít tan trong nước Tham gia phản ứng cộng brom Cháy tỏa nhiều nhiệt tạo thành CO2 và hơi nước. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích khí này sinh ra khí CO2 và 2 thể thích H2O ở cùng điều kiện. A. CH4 B. C2H2 C. C2H4 D. C6H6 Câu 4: Các chất tan trong dung dịch NaOH là: A. Ancol etylic, benzen, axit axetic B. Benzen, etyl axetat, chất béo C. Etyl axetat, chất béo, ancol etylic, axit axetic D. Ancol etylic, benzen, chất béo Câu 5: Đốt cháy chất hữu cơ X trong oxi tạo ra sản phẩm là CO2, H2O và khí N2, X là: A. Xenlulozơ B. Tinh bột C. Protêin D. Glucozơ Câu 6: Chọn câu đúng trong các câu sau: A. Metan, etilen, axetilen đều làm mất màu dung dịch brom B. Etilen, axetilen, benzen đều làm mất màu dung dịch brom C. Metan, etilen, benzen đều không làm mất màu dung dịch brom D. Etilen, benzen đều không làm mất màu dung dịch brom E. Etilen, axetilen đều làm mất màu dung dịch brom Câu 7: Chọn câu đúng trong các câu sau: A. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ B. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột C. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau D. Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn nhưng phân tử khối của xenlulozơ lớn hơn nhiều so với tinh bột. Câu 8: Chọn câu đúng nhất trong các câu sau: A. Dầu ăn là este B. Dầu ăn là este của glyxerol C. Dầu ăn là 1 este của glyxerol và axit béo D. Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este của glyxerol và các axit béo Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 7 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2 thì thu được 16,5 gam khí CO2. (Biết các khí đo ở đktc) thì thành phần % của mỗi khí trong hỗn hợp: %CH4: A1 = 30% %C2H2: A2 = 70% C1 = 80% B2 = 50% B1 = 50% C2 = 20% Câu 10: Cho m(g) glucozơ lên men thu được chất lỏng và khí CO2. Cho khí CO2 sinh ra vào dung dịch vôi trong có dư thì thu được 25g kết tủa. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Vậy giá trị của m là: 30g B. 28,125g C. 27,5g D. 22,5g II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1: (2 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: Xenlulozơ → Glucozơ → Rượu etylic → Axit axetic → Canxi axetat Câu 2: (3 điểm) Chia hỗn hợp X gồm rượu etylic và axit axetic thành hai phần bằng nhau. Phần 1: Để trung hòa hoàn toàn (X) cần vừa đủ 100ml NaOH 0,3M Phần 2: Cho (X) tác dụng với Na dư, thu được 0,784 lít H2 (đktc) Viết các phản ứng xảy ra. Tính khối lượng của hỗn hợp (X), suy ra thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp đầu. ----------Hết------- Ghi chú: HS được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. UBND HUYỆN AN NHƠN HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II PHÒNG GD&ĐT NĂM HỌC 2011-2012 MÔN: Hóa học 9 I. TRẮC NGHIỆM: ( 5 điểm) Học sinh trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C B C C C E D D C1, C2 B II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 Axit, t0 hoặc men (C6H10O5)n + nH2O C6H12O6 Men rượu 300-350C C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 Men giấm 250-300C C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O 2 CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 2 a. Gọi a, b lần lượt là số mol của rượu etilic và axit axetic trong mỗi phần. Phần 1: nNaOH = 0,3 x 0,1 = 0,03 (mol) CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O (1) b = 0,03 0,03 Phần 2: số mol H2 = = 0,035 (mol) 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 a 0,5a 2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2 0,03 0,015 Số mol H2 = 0,5a + 0,015 = 0,035 → a = 0,04 (mol) b. Khối lượng C2H5OH = 0,04 x 2 x 46 = 3,68g Khối lượng CH3COOH = 0,03 x 2 x 60 = 3,6g mhỗn hợp X = 3,68 + 3,6 = 7,28g Thành phần % khối lượng C2H5OH = = 50,55% Thành phần % khối lượng CH3COOH = 49,45% 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ

File đính kèm:

  • docDE THI HKII HOA 9.doc