Kiểm tra học kỳ II năm học 2012 - 2013 môn: Ngữ văn 6

Mã đề 01

Câu 1 (2đ). Nêu nội dung, nghệ thuật của văn bản “Cô Tô” (Nguyễn Tuân)

Câu 2(1đ) Xác định kiểu hoán dụ trong hai câu thơ sau và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong kiểu hoán dụ đó?: “Vì sao Trái Đất nặng ân tình

Nhắc mãi tên Người Hồ Chí Minh”

Câu 2 (1đ). Từ hình ảnh chú bé Lượm trong bài thơ “Lượm” của Tố Hữu, em rút ra được bài học gì cho bản thân mình?

Câu 3 (6đ) Hãy tả lại quang cảnh một khu vườn vào buổi sáng đẹp trời.

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

Câu 1: (2đ)

- Nội dung (1đ): + Cảnh thiên nhiên và sinh hoạt của con người trên vùng đảo Cô Tô hiện lên thật trong sáng và tươi đẹp.(0,5đ)

+ Bài văn cho ta hiểu biết và yêu mến một vùng đất của tổ quốc (0,5đ).

- Nghệ thuật (1đ): + Ngôn ngữ điêu luyện và sự miêu tả tinh tế, chính xác, giàu hình ảnh và cảm xúc

Câu 2: (1đ) - Kiểu hoán dụ lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng (0,5đ)

- Mối quan hệ: Trái Đất là nói đến nhân loại, con người trên Trái Đát nhớ về Hồ Chí Minh (0,5đ).

Câu 3: (1đ)

- Bài học: Sống hồn nhiên, vui tươi, nhí nhảnh, yêu đời, dũng cảm.(0,5đ)

- Hăng say học tập, góp phần xây dựng quê hương, đất nước. (0,5đ).

Câu 4 (6 đ)

*Mở bài: Giới thiệu được khái quát về khu vườn được tả (0,5đ)

*Thân bài: (tả chi tiết theo một thứ tự nhất định)

+ Buổi sáng khi ánh bình minh dâng lên, mặt trời như quả trứng hồng từ phí đằng đông những giọt sương còn long lanh trên lá.(0,5đ)

+ Những bông hoa đua nhau vươn mình khoe sắc: Nào là hoa cúc vàng rực rỡ, hoa hồng đỏ thắm,hoa thược dược tim tím.(1đ)

+ Những luống rau xanh rờn với những hàng thẳng tắp. Nào là rau cải, rau xà lách, rau quế (1đ)

+ Những hàng cây ăn quả đung đưa thoang thoảng hương thơm trong gió: quả xoài, mận , cam (1đ)

+ Ao cá với những chú cá tung tăng đớp mồi.(0,5đ)

+ Dàn bầu, bí đang ra hoa, kết trái (0,5đ)

*Kết bài: Tình cảm của em với khu vườn đó (1đ)

 

doc28 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1687 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kiểm tra học kỳ II năm học 2012 - 2013 môn: Ngữ văn 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD- ĐT Bố Trạch KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012-2013 Trường TH- THCS Hưng Trạch Môn: Ngữ Văn 6 Thời gian: 90 phút MA TRẬN ĐỀ (đề 01) Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Thấp Cao 1.Đọc hiểu Cô Tô -Nêu nội dung và nghệ thuật Số câu: Số điểm: TL: Số câu: 1 Số điểm:2 TL: 20% Số câu: 1 Số điểm: 2 TL: 20% 2. Tiếng Việt Hoán dụ Xá định kiểu hoán dụ. Mối quan hệ của các sự vật. Số câu: Số điểm: TL: Số câu: 1 Số điểm: 1 TL: 10% Số câu: 1 Số điểm: 1 TL: 10% 3Đọc hiểu: Lượm Bài học rút ra từ văn bản Số câu: Số điểm TL: Số câu: 1 Số điểm 1 TL: 10% Số câu: 1 Số điểm 1 TL: 10% 4 Tập làm văn: Miêu tả Tả cảnh khu vườn Số câu: Số điểm: TL: Số câu: 1 Số điểm: 6 TL: 60% Số câu: 1 Số điểm: 6 TL: 60% Tổng sốcâu Tổng số điểm - TL% Số câu: 1 Số điểm: 2 TL: 20% Số câu: 1 Số điểm: 1 TL: 10% Số câu: 1 Số điểm: 1 TL: 10% Số câu: 1 Số điểm: 6 TL: 60% Số câu: 4 Số điểm: 10 TL: 100% Phòng GD- ĐT Bố Trạch KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012-2013 Trường TH- THCS Hưng Trạch Môn: Ngữ Văn 6 Thời gian: 90 phút ĐỀ RA Mã đề 01 Câu 1 (2đ). Nêu nội dung, nghệ thuật của văn bản “Cô Tô” (Nguyễn Tuân) Câu 2(1đ) Xác định kiểu hoán dụ trong hai câu thơ sau và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong kiểu hoán dụ đó?: “Vì sao Trái Đất nặng ân tình Nhắc mãi tên Người Hồ Chí Minh” Câu 2 (1đ). Từ hình ảnh chú bé Lượm trong bài thơ “Lượm” của Tố Hữu, em rút ra được bài học gì cho bản thân mình? Câu 3 (6đ) Hãy tả lại quang cảnh một khu vườn vào buổi sáng đẹp trời. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1: (2đ) - Nội dung (1đ): + Cảnh thiên nhiên và sinh hoạt của con người trên vùng đảo Cô Tô hiện lên thật trong sáng và tươi đẹp.(0,5đ) + Bài văn cho ta hiểu biết và yêu mến một vùng đất của tổ quốc (0,5đ). - Nghệ thuật (1đ): + Ngôn ngữ điêu luyện và sự miêu tả tinh tế, chính xác, giàu hình ảnh và cảm xúc Câu 2: (1đ) - Kiểu hoán dụ lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng (0,5đ) - Mối quan hệ: Trái Đất là nói đến nhân loại, con người trên Trái Đát nhớ về Hồ Chí Minh (0,5đ). Câu 3: (1đ) - Bài học: Sống hồn nhiên, vui tươi, nhí nhảnh, yêu đời, dũng cảm.(0,5đ) - Hăng say học tập, góp phần xây dựng quê hương, đất nước. (0,5đ). Câu 4 (6 đ) *Mở bài: Giới thiệu được khái quát về khu vườn được tả (0,5đ) *Thân bài: (tả chi tiết theo một thứ tự nhất định) + Buổi sáng khi ánh bình minh dâng lên, mặt trời như quả trứng hồng từ phí đằng đông…những giọt sương còn long lanh trên lá..(0,5đ) + Những bông hoa đua nhau vươn mình khoe sắc: Nào là hoa cúc vàng rực rỡ, hoa hồng đỏ thắm,hoa thược dược tim tím..(1đ) + Những luống rau xanh rờn với những hàng thẳng tắp. Nào là rau cải, rau xà lách, rau quế…(1đ) + Những hàng cây ăn quả đung đưa thoang thoảng hương thơm trong gió: quả xoài, mận , cam…(1đ) + Ao cá với những chú cá tung tăng đớp mồi..(0,5đ) + Dàn bầu, bí đang ra hoa, kết trái (0,5đ) *Kết bài: Tình cảm của em với khu vườn đó (1đ) GVBM Nguyễn Thi Thu Hiền Phòng GD- ĐT Bố Trạch KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012-2013 Trường TH- THCS Hưng Trạch Môn: Ngữ Văn 6 Thời gian: 90 phút MA TRẬN ĐỀ (đề 02) Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Thấp Cao 1.Đọc hiểu Cây tre Việt Nam -Nêu nội dung và nghệ thuật Số câu: Số điểm: TL: Số câu: 1 Số điểm: 2 TL: 20% Số câu: 1 Số điểm: 2 TL: 20% 2. Tiếng Việt Ẩn dụ Xác định kiểu ẩn dụ. Mối quan hệ của các sự vật. Số câu: Số điểm: TL: Số câu: 1 Số điểm: 1 TL: 10% Số câu: 1 Số điểm: 1 TL: 10% 3,Đọc hiểu: Đêm nay Bác không ngủ Bài học rút ra từ văn bản Số câu: Số điểm TL: Số câu: 1 Số điểm 1 TL: 10% Số câu: 1 Số điểm 1 TL: 10% 4 Tập làm văn: Miêu tả Tả cảnh khu vườn Số câu:1 Số điểm: 6 TL: 60% Số câu: 1 Số điểm: 6 TL: 60% Số câu: 1 Số điểm: 6 TL: 60% Tổng sốcâu Tổng số điểm - TL% Số câu: 1 Số điểm: 2 TL: 20% Số câu: 1 Số điểm: 1 TL: 10% Số câu: 1 Số điểm: 1 TL: 10% Số câu: 1 Số điểm: 6 TL: 60% Số câu: 4 Số điểm: 10 TL: 100% Phòng GD- ĐT Bố Trạch KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012-2013 Trường TH-THCS Hưng Trạch Môn: Ngữ Văn 6 Thời gian: 90 phút ĐỀ RA Mã đề 02 Câu 1 (2đ). Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản”Cây tre Việt Nam” (Thép Mới) Câu 2 (1đ) Xác định kiểu ẩn dụ trong hai câu thơ sau và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong kiểu ẩn dụ đó.: “Người Cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm” ( Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ.) Câu 2 (2đ). Từ hình tượng Bác Hồ trong bài thơ “ Đêm nay Bác không ngủ”- Minh Huệ, em phải làm gì để đáp lại công ơn của Bác? Câu 3 (6đ). Hãy tả lại quang cảnh một khu vườn vào buổi sáng đẹp trời ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1(2đ) - Nội dung (1đ).Cây tre là người bạn thân thiết lâu đời của người dân Việt Nam. Cây tre có vẻ đẹp bình dị và phẩm chất quý báu. Cây tre đã trở thành biểu tượng của dân tộc Việt nam. - Nghệ thuật (1đ): Bài văn có nhiều chi tiết, hình ảnh chọn lọc mang ý nghĩa biểu tượng. Sử dụng thành công phép nhân hóa, lời văn giàu cảm xúc, nhịp điệu. Câu 2(1đ) - Ẩn dụ phẩm chất (0,5đ) - Người Cha để chỉ Bác Hồ (Bác có những phẩm chất tốt đẹp như một người cha) (0,5đ) Câu 3(1 đ): - HS nêu được 1 số ý: +Chăm ngoan, học giỏi, vâng lời thầy cô và bố mẹ. (0,5đ) + Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM. (0,5đ) Câu 4 (6đ) *Mở bài: Giới thiệu được khái quát về khu vườn được tả (0,5đ) - Thân bài: (tả chi tiết theo một thứ tự nhất định) + Buổi sáng khi ánh bình minh dâng lên, mặt trời như quả trứng hồng từ phí đằng đông…những giọt sương còn long lanh trên lá..(0,5đ) + Những bông hoa đua nhau vươn mình khoe sắc: Nào là hoa cúc vàng rực rỡ, hoa hồng đỏ thắm, hoa thược dược tim tím..(1đ) + Những luống rau xanh rờn với những hàng thẳng tắp. Nào là rau cải, rau xà lách, rau quế…(1đ) + Những hàng cây ăn quả đung đưa thoang thoảng hương thơm trong gió: quả xoài, mận , cam…(1đ) + Ao cá với những chú cá tung tăng đớp mồi..(0,5đ) + Dàn bầu, bí đang ra hoa, kết trái (0,5đ) * Kết bài: Tình cảm của em với khu vườn đó (1đ) GVBM Nguyễn Thị Thu Hiền Phòng GD- ĐT Bố Trạch KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012-2013 Trường TH- THCS Hưng Trạch Môn: Ngữ Văn 8 Thời gian: 90 phút MA TRẬN ĐỀ (đề 01) Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Thấp Cao 1.Đọc hiểu Nước Đại Việt ta -Nêu khái niệm Cáo Giải thich tác phẩm là bản tuyên ngôn độc lập Số câu: Số điểm: TL: Số câu: 0,5 Số điểm:1 TL: 10% Số câu: 0,5 Số điểm:1 TL: 10% Số câu: 1 Số điểm: 2 TL: 20% 2. Tiếng Việt Câu trần thuật Xác định kiểu câu và hành động nói Số câu: Số điểm: TL: Số câu: 1 Số điểm: 1 TL: 10% Số câu: 1 Số điểm: 1 TL: 10% 3. Đọc hiểu Bàn luận về phép học Viết đoạn văn ngắn nêu quan hệ giữa học và hành.Sử dụng câu TT, CK Số câu: Số điểm TL: Số câu: 1 Số điểm 2 TL: 20% Số câu: 1 Số điểm 2 TL: 20% 4 Tập làm văn: Nghị luận Viết bài văn khuyên mọi người không hút thuốc lá Số câu: Số điểm: TL: Số câu: 1 Số điểm: 5 TL: 50% Số câu: 1 Số điểm: 5 TL: 50% Tổng sốcâu Tổng số điểm - TL% Số câu: 0,5 Số điểm: 1 TL: 10% Số câu: 1,5 Số điểm: 2 TL: 20% Số câu: 1 Số điểm: 2 TL: 20% Số câu: 1 Số điểm: 5 TL: 50% Số câu: 4 Số điểm: 10 TL: 100% Phòng GD- ĐT Bố Trạch KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012-2013 Trường TH-THCS Hưng Trạch Môn Ngữ Văn 8 Thời gian: 90' ĐỀ RA Mã đề 01 Câu 1 (2 đ). Cáo là gì? Vì sao nói đoạn trích "Nước Đại Việt ta" của Nguyễn Trãi có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập? Câu 2 (1 đ). Xác định kiểu câu và hành động nói trong câu sau: “Tôi xin hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi” Câu 3 (2đ). Từ văn bản “ Bàn luận về phép học” của Nguyễn Thiếp, em hãy viết một đoạn văn ngăn nêu lên mối quan hệ giữa học và hành trong đó có sử dụng câu trần thuật và câu cầu khiến. Chỉ ra các loại câu đó. Câu 4 (5 đ). Viết một bài văn để khuyên mọi người không nên hút thuốc lá. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM (Đề 1) Câu 1. (2đ) - Cáo là thể văn nghị luận cổ, thường được vua chúa hay thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người cùng biết (1 đ) - Đoạn trích " Nước Đại Việt ta" có ý nghĩa như một bản tuyyên ngôn độc lập: Nước ta là đất nước có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch sử, kẻ nào xâm lược nhất định sẽ thất bại (1 đ) Câu 2. - Kiểu câu trần thuật (0,5đ) - Hành động hứa (0,5đ) Câu 3: Viết đoạn văn sử dụng được câu trần thuật (0,5đ), sử dụng câu cầu khiến (0,5đ) -Đoạn văn nêu được các nội dung: - Học mà không hành thì việc học không phát huy được tác dụng (0,25đ) - Học mà áp dụng vào thực tiễn thì kiến thức sẽ được khắc sâu và việc học mới thực sự có giá trị (0,25đ). - Ví như ta học giáo dục công dân phải biết tôn trọng, lễ phép. Học văn học phải có lòng yêu thương con người.(0,25đ) -Hãy luôn kết hợp việc học và hành. (0, 25đ) Câu 4. * Mở bài: Nêu khái quát hiện tượng và tác hại của việc hút thuốc lá (0,5 đ) * Thân bài: - Nêu hiện tượng nói chung (nhiều người hút thuốc lá, kể cả học sinh...) (0,5 đ) - Nêu nguyên nhân ( do nghiện, do đua đòi bắt chước...) (0,5 đ) - Tác hại: + Đối với người hút: mỗi lần hút thuốc là cắt đứt một đoạn đời, giảm thọ, huyết áp tăng cao, gây ung thư... (1 đ) + Đối với những người xung quanh: Hít phải khói độc, ảnh hưởng lớn đến sức khỏe, ví dụ như bà mẹ mang thai có thể đẻ non, thai nhi dị tật… (1 đ) - Biện pháp: Ý thức, tuyên truyền, cưỡng chế... (1 đ) -*Kết bài: lời khuyên mọi người hãy tránh xa thuốc lá (0,5 đ) Phòng GD- ĐT Bố Trạch KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012-2013 Trường TH- THCS Hưng Trạch Môn: Ngữ Văn 8 Thời gian: 90 phút MA TRẬN ĐỀ (đề 02) Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Thấp Cao 1.Đọc hiểu Chiếu dời đô Nêu khái niệm, nội dung văn bản. Số câu: Số điểm: TL: Số câu: 1 Số điểm:2 TL: 20% Số câu: 1 Số điểm: 2 TL: 20% 2. Tiếng Việt Câu nghi vấn Xác định kiểu câu và hành động nói Số câu: Số điểm: TL: Số câu: 1 Số điểm: 1 TL: 10% Số câu: 1 Số điểm: 1 TL: 10% 3. Đọc hiểu Đi bộ ngao du Viết đoạn văn ngắn sử dụng câu cầu khiến và cảm thán Số câu: Số điểm TL: Số câu: 1 Số điểm 2 TL: 20% Số câu: 1 Số điểm 2 TL: 20% 4 Tập làm văn: Nghị luận Viết bài văn khuyên mọi người không hút thuốc lá Số câu:1 Số điểm: 5 TL: 50% Số câu: 1 Số điểm: 5 TL: 50% Số câu: 1 Số điểm: 5 TL: 50% Tổng sốcâu Tổng số điểm - TL% Số câu: 1 Số điểm: 2 TL: 20% Số câu: 1 Số điểm: 1 TL: 10% Số câu: 1 Số điểm: 2 TL: 20% Số câu: 1 Số điểm: 5 TL: 50% Số câu: 4 Số điểm: 10 TL: 100% Phòng GD- ĐT Bố Trạch KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012- 2013 Trường TH-THCS Hưng Trạch Môn Ngữ Văn 8 Thời gian: 90' ĐỀ RA Mã đề 02 Câu 1 (2 đ). Chiếu là gì? Nêu nội dung văn bản "Chiếu dời đô" của Lí Công Uẩn? Câu 2 (1 đ). Xác định kiểu câu và hành động nói trong câu sau: “Lão Hạc ơi, sao cuộc đời của lão khổ thế?” Câu 3. (2đ). Từ văn bản : “Đi bộ ngao du” Của Ru-xô, em hãy viết một đoạn văn ngắn nêu tác dụng của việc đi bộ trong đó có sử dụng câu cầu khiến và câu cảm thán.Chỉ ra các loại câu đó. Câu 4 (5 đ). Viết một bài văn để khuyên mọi người không nên hút thuốc lá. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM (Đề 2) Câu 1.(2đ) - Chiếu là một thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh. Chiếu có thể viết bằng văn vần,văn biền ngẫu hoặc văn xuôi; được công bố và đón nhận một cách trang trọng. (1 đ) - Nội dung của văn bản "Chiếu dời đô": phản ánh khát vọng của nhân dân ta về một đất nước độc lập, thống nhất, đồng thời phản ánh ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh (1 đ) Câu 2. - Kiểu câu nghi vấn (0,5 đ) - Hành động bộc lộ cảm xúc (0, 5 đ) Câu 3 (2đ) : Viết đoạn văn sử dụng được câu cảm thán (0,5đ), sử dụng câu cầu khiến (0,5đ) -Đoạn văn nêu được các nội dung: - Đi bộ ngao du hoàn toàn tự do (0,25đ) - Đi bộ ngao du mang lại nhiều kiến thức bổ ích cho bản thân mình (0,25đ) - Đi bộ ngao du cho ta sức khỏe và tinh thần sảng khoái biết bao nhiêu (0,25đ) - Hãy đi bộ. Nó mang lại cho ta nhiều cảm giác thú vị. (0,25đ) Câu 4. * Mở bài: Nêu khái quát hiện tượng và tác hại của việc hút thuốc lá (0,5 đ) *Thân bài: - Nêu hiện tượng nói chung (nhiều người hút thuốc lá, kể cả học sinh...) (0,5 đ) - Nêu nguyên nhân ( do nghiện, do đua đòi bắt chước...) (0,5 đ) - Tác hại: + Đối với người hút: mỗi lần hút thuốc là cắt đứt một đoạn đời, giảm thọ, huyết áp tăng cao, gây ung thư... (1 đ) + Đối với những người xung quanh: Hít phải khói độc, ảnh hưởng lớn đến sức khỏe, ví dụ như bà mẹ mang thai có thể đẻ non, thai nhi dị tật… (1 đ) - Biện pháp: Ý thức, tuyên truyền, cưỡng chế... (1 đ) * Kết bài: lời khuyên mọi người hãy tránh xa thuốc lá (0,5 đ) Giáo viên ra đề Nguyễn Thị Thu Hiền Phòng GD- ĐT Bố Trạch KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2010-2011 Trường THCS Sơn Lộc Môn: Ngữ Văn 7 Thời gian: 90 phút Đề ra Mã đề 01 Câu 1(2đ) a, Liệt kê là gì? Nêu các kiểu liệt kê? b, Hãy đặt câu có sử dụng phép liệt kê? Câu 2 (2đ) Từ bài “ Ý nghĩa văn chương”- Hoài Thanh, hãy nêu công dụng của văn chương đối với đời sống con người? Câu 3 (6đ) Nhân dân ta có câu: “ Có công mài sắt, có ngày nên kim”, Hãy giải thích và chứng minh nội dung câu tục ngữ đó. Đáp án và biểu điểm Câu 1( 2đ) a, Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm (0,5đ) - Các kiểu liệt kê: + Xét theo cấu tạo, có thể phân kiểu liệt kê theo từng cặp với liệt kê không theo từng cặp. (0,5đ) + Xét về ý nghĩa, có thể phân biệt kiểu liệt kê tăng tiến với kiểu liệt kê không tăng tiến. (0,5đ). b, HS đặt câu có sử dụng phép liệt kê (0,5đ). Câu 2 (2đ) Công dụng của văn chương: +Văn chương là hình ảnh của sự sống muôn hình vạn trạng và sáng tạo ra sự sống (0,5đ) +Văn chương gây những tình cảm không có, luyện những tình cảm sẵn có. Nó giúp tình cảm và gợi lòng vị tha (0,5đ). +Cuộc đời phù phiếm chật hẹp vì văn chương mà trở nên thâm trầm và rộng rãi (0,5). +Đời sống tinh thần của nhân loại nếu thiếu văn chương thì sẽ rất nghèo nàn (0,5đ). Câu 3 ( 6đ) * MB:(0,5) - Ai cũng muốn thành đạt trong cuộc sống. - Kiên trì là 1 trong những yếu tố dẫn đến thành công. * TB: - Giải thích sơ lược nội dung câu tục ngữ: + Chiếc kim được làm bằng sắt, trong rất nhỏ bé, đơn sơ, nhưng để làm ra nó mất rất nhiều công sức ( nghĩa đen) (0,5đ). +Muốn thành công, con người phải có ý chí, sự bền bỉ, kiên nhẫn ( nghĩa bóng) (0,5đ). Chứng minh: + Các cuộc kháng chiến chống xâm lăng của dân tộc.(0,5đ) +Nhân dân bền bỉ đắp đê chống lũ lụt, bảo vệ mùa màng (0,5đ). + Học sinh kiên trì học tập dẫn đến thành công (0,5đ). + Anh Nguyễn Ngọc Ký kiên trì viết bằng chân đã trở thành người có ích (0,5đ) + Dẫn chứng khác (0,5đ) +Nếu không có ý chí sẽ không thành công trong cuộc sống (0,5đ) +có dẫn chứng (0,5đ) *KB: - Câu tục ngữ là 1 bài học quý báu ( 0,5đ) - Chúng ta cần vận dụng 1 cách sáng tạo để thực hiện ước mơ cao đẹp trong cuộc sống (0,5đ) Phòng GD- ĐT Bố Trạch KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2010-2011 Trường THCS Sơn lộc Môn: Ngữ Văn 7 Thời gian: 90 phút Đề ra Mã đề 02 Câu 1 (2đ) a, Thế nào là câu rút gọn? Tác dụng của việc rút gọn câu? b, Trong câu in đậm dưới đây, thành phần nào của câu đã được lược bỏ? Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn người, sáu bảy người. Câu 2 ( 2 đ) Từ bài “ Sự giàu đẹp của Tiếng Việt”- Đặng Thai Mai, hãy viết 1 đoạn văn ngắn ( khoảng 5 đến 7 dòng) chứng minh sự giàu đẹp của Tiếng Việt. Câu 3 (6đ). Nhân dân ta có câu: “ Có công mài sắt, có ngày nên kim”, hãy giải thích và chứng minh nội dung câu tục ngữ đó. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1(2đ) a, Khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ 1 số thành phần của câu tạo thành câu rút gọn.(0,5đ). - tác dụng: + làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa thánh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đững trước (0,5đ). + Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là chung của mọi người (0,5đ). b, Câu đã được lược bỏ thành phần vị ngữ (0,5đ). Câu 2 (2đ) CM: - Tiếng Việt là 1 thứ tiếng giàu chất nhạc, rành mạch trong lối nói, uyển chuyển trong câu kéo, ngon lành trong những câu tục ngữ. Hệ thống nguyên âm, phụ âm khá phong phú, giàu thanh điệu, giàu hình tượng ngữ âm, dồi dào về cấu tạo từ ngữ cũng như hình thức diễn đạt. Từ vựng ngày càng tăng, ngữ pháp ngày càng uyển chuyển, chính xác hơn. Tiếng Việt không ngừng đặt ra từ mới, có khả năng diễn đạt tư tưởng, tình cảm của con người. Câu 3 (6đ) * MB:(0,5) - Ai cũng muốn thành đạt trong cuộc sống. - Kiên trì là 1 trong những yếu tố dẫn đến thành công. * TB: - Giải thích sơ lược nội dung câu tục ngữ: + Chiếc kim được làm bằng sắt, trong rất nhỏ bé, đơn sơ, nhưng để làm ra nó mất rất nhiều công sức ( nghĩa đen) (0,5đ). +Muốn thành công, con người phải có ý chí, sự bền bỉ, kiên nhẫn ( nghĩa bóng) (0,5đ). Chứng minh: + Các cuộc kháng chiến chống xâm lăng của dân tộc.(0,5đ) +Nhân dân bền bỉ đắp đê chống lũ lụt, bảo vệ mùa màng (0,5đ). + Học sinh kiên trì học tập dẫn đến thành công (0,5đ). + Anh Nguyễn Ngọc Ký kiên trì viết bằng chân đã trở thành người có ích (0,5đ) + Dẫn chứng khác (0,5đ) +Nếu không có ý chí sẽ không thành công trong cuộc sống (0,5đ) +có dẫn chứng (0,5đ) *KB: - Câu tục ngữ là 1 bài học quý báu ( 0,5đ) - Chúng ta cầ vận dụng 1 cách sãng tạo để thực hiện ước mơ cao đẹp trong cuộc sống (0,5đ) TRƯỜNG TH_THCS HƯNG TRẠCH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II Họ và tên ........................................lớp 6 Môn: Ngữ văn (Thời gian: 90 phút) Số phách Số báo danh : GT1…........................ GT 2…....................... Số phách Điểm GK1…........................ GK 2…....................... Mã đề 01 Câu 1 (2đ). Nêu nội dung, nghệ thuật của văn bản “Cô Tô” (Nguyễn Tuân) Câu 2(1đ) Xác định kiểu hoán dụ trong hai câu thơ sau và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong kiểu hoán dụ đó?: “Vì sao Trái Đất nặng ân tình Nhắc mãi tên Người Hồ Chí Minh” Câu 3 (1đ). Từ hình ảnh chú bé Lượm trong bài thơ “Lượm” của Tố Hữu, em rút ra được bài học gì cho bản thân mình? Câu 4 (6đ) Hãy tả lại quang cảnh một khu vườn vào buổi sáng đẹp trời Bài làm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… TRƯỜNG TH_THCS HƯNG TRẠCH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II Họ và tên ........................................lớp 8 Môn: Ngữ văn (Thời gian: 90 phút) Số phách Số báo danh : GT1…........................ GT 2…....................... Điểm GK1…........................ GK 2…....................... Mã đề 01 Câu 1 (2 đ). Cáo là gì? Vì sao nói đoạn trích "Nước Đại Việt ta" của Nguyễn Trãi có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập? Câu 2 (1 đ). Xác định kiểu câu và hành động nói trong câu sau: “Tôi xin hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi” Câu 3 (2đ). Từ văn bản “ Bàn luận về phép học” của Nguyễn Thiếp, em hãy viết một đoạn văn ngăn nêu lên mối quan hệ giữa học và hành trong đó có sử dụng câu trần thuật và câu cầu khiến. Chỉ ra các loại câu đó. Câu 4 (5 đ). Viết một bài văn để khuyên mọi người không nên hút thuốc lá. Bài làm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… TRƯỜNG TH_THCS HƯNG TRẠCH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II Họ và tên ........................................lớp 8 Môn: Ngữ văn (Thời gian: 90 phút) Số phách Số báo danh : GT1…........................ GT 2…....................... Điểm GK1…........................ GK 2…....................... Mã đề 02 Câu 1 (2 đ). Chiếu là gì? Nêu nội dung văn bản "Chiếu dời đô" của Lí Công Uẩn? Câu 2 (1 đ). Xác định kiểu câu và hành động nói trong câu sau: “Lão Hạc ơi, sao cuộc đời của lão khổ thế?” Câu 3. (2đ). Từ văn bản : “Đi bộ ngao du” Của Ru-xô, em hãy viết một đoạn văn ngắn nêu tác dụng của việc đi bộ trong đó có sử dụng câu cầu khiến và câu cảm thán.Chỉ ra các loại câu đó. Câu 4 (5 đ). Viết một bài văn để khuyên mọi người không nên hút thuốc lá. Bài làm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. TRƯỜNG TH_THCS HƯNG TRẠCH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II Họ và tên ........................................lớp 6 Môn: Ngữ văn (Thời gian: 90 phút) Số phách Số báo danh : GT1…........................ GT 2…....................... Điểm GK1…........................ GK 2…....................... Mã đề 02 Câu 1 (2đ). Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản “Cây tre Việt Nam” (Thép Mới) Câu 2 (1đ) Xác định kiểu ẩn dụ trong hai câu thơ sau và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong kiểu ẩn dụ đó. “Người Cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm” ( Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ.) Câu 3 (2đ). Từ hình tượng Bác Hồ trong bài thơ “ Đêm nay Bác không ngủ”- Minh Huệ, em phải làm gì để đáp lại công ơn của Bác? Câu 4 (6đ). Hãy tả lại quang cảnh một khu vườn vào buổi sáng đẹp trời Bài làm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docDe kiem tra van 6.doc
Giáo án liên quan