Câu 1: (1đ) Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong những câu sau:
a) Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời . và .
b) Phản ứng là phản ứng trong đó có một chất mới tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3006 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra I tiết. môn hóa học 8 ( tiết 53) đề 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:
Lớp :
Điểm
KIỂM TRA I TIẾT. MÔN HÓA HỌC 8 ( TIẾT 53) ĐỀ 1
I.Trắc nghiệm:
Câu 1: (1đ) Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong những câu sau:
a) Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời ………… ............................ và ...........................
b) Phản ứng ………………là phản ứng trong đó có một chất mới tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu
Câu 2 :(0,5đ) Hãy chọn một PTHH nào mà em cho là đúng nhất :
t0
à
t0
à
a. 2H +Fe2O3 2Fe + H2O3 b. 3H2 + Fe3O2 3Fe + 3H2O
t0
à
t0
à
c. H2 +Fe2O3 Fe +H2O d. 3H2 +Fe2O3 2Fe +3H2O
Câu 3 :(0,5đ) Khử 0,5 mol sắt (III) oxit bằng khí hiđro , thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là:
a. 22,4 lít b. 33,6 lít c. 11,2 lít d. 5,6lít
t0
à
Câu 4 : (0,5đ) Có phản ứng oxi hóa – khử sau: H2O + C CO + H2 .
Chất oxy hóa và chất khử lần lượt là:
a. H2O ; C b. C ; H2O c. C ; H2 d. H2 ; CO
Câu 5 :(0,5đ) Khí hiđro nhẹ hơn không khí:
a. 29 lần b. 22,4 lần c. 14,5 lần d. 2 lần.
II.Tự luận:
t0
à
Câu 6: (2đ) Hoàn thành các PTHH sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?
a. Al + CuO à Al2O3 + Cu
b. Na2O + H2O à NaOH
c. Zn + HCl à Zn(Cl)2 + H2
Câu 7:(2,5đ) Cho các chất : kẽm , sắt, dung dịch axit sunfurit loãng (H2SO4) ,
a) Hãy viết các phương trình hóa học để điều chế khí hiđro.
b) Để điều chế cùng một thể tích khí hiđro thì trong trường hợp nào sử dụng lượng axit sunfurit ít hơn ? Vì sao ?
Câu 8 :(2,5đ) Khử Fe3O4 bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thu được 33,6 g Fe và nước
a. Viết PTHH xảy ra
b.Tính khối lượng Fe3O4 đã bị khử và thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng.
Điểm
Họ và tên:
Lớp :
KIỂM TRA I TIẾT. MÔN HÓA HỌC 8 ( TIẾT 53) ĐỀ 2
I.Trắc nghiệm:
Câu 1:(1đ) Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong những câu sau:
a) Phản ứng ................................ là phản ứng hóa học trong đó từ một chất sinh ra nhiều chất mới
b)Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó …………………………..thay thế cho nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất .
Câu 2 :(0,5đ) Hãy chọn một PTHH nào mà em cho là đúng nhất :
a. Zn + 2H2SO4 à Zn(SO4)2 + H2 b. 2Zn + 2H2SO4 à 2ZnSO4 + 2H2
c. Zn2 + H2SO4 à Zn2SO4 + H2 d. Zn + H2SO4 à ZnSO4 + H2
Câu 3 :(0,5đ) Dùng 0,5 mol kẽm tác dụng với dung dịch axit sunfurit loãng (H2SO4) , thể tích khí hiđro thu được ở đktc là:
a. 22,4 lít b. 33,6 lít c. 11,2 lít d. 5,6lít
t0
à
Câu 4 : (0,5đ) Có phản ứng oxi hóa – khử sau: Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2.
Chất oxy hóa và chất khử lần lượt là:
a. Fe ;CO b. Fe2O3 ,CO c. CO; Fe2O3 d. CO2 ; CO
Câu 5 : (0,5đ) Khí hiđro nhẹ hơn oxi :
a. 29 lần b. 16 lần. c.22,4 lần. d. 32 lần.
II.Tự luận:
t0
à
Câu 6:(2đ) Hoàn thành các PTHH sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?
a. Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag
t0
à
b. Mg(OH)2 à MgO + H2O c . Al + Fe2O3 Fe + Al2O3 .
Câu 7:( 2,5đ) Cho các chất : Magiê , sắt, dung dịch axit clohiđrit (HCl)
a) Hãy viết các phương trình hóa học để điều chế khí hiđro.
b) Để điều chế cùng một thể tích khí hiđro thì trong trường hợp nào sử dụng lượng axit clohiđrit ít hơn ? Vì sao ?
Câu 8 :(2,5đ) Khử Fe2O3 bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thu được 14g Fe và nước.
a. Viết PTHH xảy ra
b.Tính khối lượng Fe2O3 đã bị khử và thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng.
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
I.Trắc nghiệm:
Câu 1: (1đ) a) sự oxi hóa và sự khử b) Phản ứng hóa hợp
Câu 2 :(0,5đ) : d Câu 3 :(0,5đ): b Câu 4 : (0,5đ) : a Câu 5 :(0,5đ): c
II.Tự luận:
t0
à
Câu 6: (2đ)
a. 2Al + 3CuO Al2O3 + 3Cu ( phản ứng thế, phản ứng oxi hóa -khử)
b. Na2O + H2O à 2 NaOH (phản ứng hóa hợp)
c. Zn + 2 HCl à ZnCl2 + H2 ( phản ứng thế )
Câu 7:(2,5đ) Cho các chất : kẽm , sắt, dung dịch axit sunfurit loãng (H2SO4) ,
các phương trình hóa học để điều chế khí hiđro.
Zn + H2SO4 à ZnSO4 + H2
Fe + H2SO4 à FeSO4 + H2
b) Để điều chế cùng một thể tích khí hiđro thì cả hai trường hợp đều sử dụng lượng axit sunfurit bằng nhau.Vì tỉ lệ về số mol H2SO4 : H2 ở hai PTHH trên đều là 1:1
Câu 8 :(2,5đ)
t0
à
a. PTHH Fe3O4 + 4 H2 3 Fe + 4H2O
nFe = = 0,6 mol, do đó theo PTHH
à nFe3O4 = 0,2 mol và nH2 = 0,8 mol
b. khối lượng Fe3O4 đã bị khử là : 0,2 . 232 = 46,4 g
thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng là: 22,4 . 0,8 = 17,92 l
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
I.Trắc nghiệm:
Câu 1:(1đ)
a) Phản ứng phân hủy b) nguyên tử của đơn chất
Câu 2 :(0,5đ) :d Câu 3 :(0,5đ):c Câu 4 : (0,5đ) : b Câu 5 : (0,5đ): b
II.Tự luận:
Câu 6:(2đ)
a. Cu + 2AgNO3 à Cu(NO3)2 + 2Ag ( phản ứng thế )
t0
à
b. Mg(OH)2 MgO + H2O (phản ứng phân hủy)
t0
à
c . 2Al + Fe2O3 2Fe + Al2O3 . ( phản ứng thế, phản ứng oxi hóa -khử)
Câu 7:( 2,5đ) Cho các chất : Magiê , sắt, dung dịch axit clohiđrit (HCl) ,
Hãy viết các phương trình hóa học để điều chế khí hiđro.
Mg + 2HCl à MgCl2 + H2
Fe + 2HCl à FeCl2 + H2
b) b) Để điều chế cùng một thể tích khí hiđro thì cả hai trường hợp đều sử dụng lượng axit sunfurit bằng nhau.Vì tỉ lệ về số mol HCl : H2 ở hai PTHH trên đều là 2:1
Câu 8 :(2,5đ) Khử Fe2O3 bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thu được 14g Fe và nước.
t0
à
a. PTHH 3H2 +Fe2O3 2Fe +3H2O
b. Khối lượng Fe2O3 đã bị khử và thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng:
nFe = = 0,25 mol do đó theo PTHH
à nFe2O3 = 0,125 mol và nH2 = 0,375 mol
b. khối lượng Fe2O3 đã bị khử là : 0,125 . 160 = 20 g
thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng là: 22,4 . 0,375 = 8,4 l
File đính kèm:
- kt53.doc