Kiểm tra khảo sát lớp 9 môn: Vật lý

A/TRẮC NGHIỆM: (7 ĐIỂM)

Hãy khoanh tròn chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng

Câu1 : Hệ thức của định luật ôm là:

 A. B. C. D.

Câu2:

Mắc một vật dẫn vào hiệu điện thế 15V thỡ cường độ dũng điện chạy qua đoạn mạch là 0,3A. Điện trở của vật dẫn là:

 A. 4,5Ù B. 20Ù C. 5Ù D. 50Ù

 Câu3: Khi R1 mắc nối tiếp với R2 thỡ ta cú hệ thức:

 A. B. C. D.

 Câu4:

 Cho điện trở R1=5Ù nối tiếp R2=15Ù, hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là 3V. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch cú thể nhận giỏ trị nào sau:

 A. 60V B. 45V C. 15V D. 4V

 

doc13 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 726 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra khảo sát lớp 9 môn: Vật lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: THCS Lê Văn Tám . Thứ.hai ngày.15tháng.09năm.2008. Lớp: ............. Họ và tên: ............................... Kiểm tra khảo sát lớp 9 Đờ̀1: Môn: Vật lý Thời gian: 20ph Điểm Lời phê của cô giáo A/Trắc nghiệm: (7 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng Câu1 : Hệ thức của định luật ụm là: A. B. C. D. Câu2: Mắc một vật dẫn vào hiệu điện thế 15V thỡ cường độ dũng điện chạy qua đoạn mạch là 0,3A. Điện trở của vật dẫn là: A. 4,5Ω B. 20Ω C. 5Ω D. 50Ω Câu3: Khi R1 mắc nối tiếp với R2 thỡ ta cú hệ thức: A. B. C. D. Câu4: Cho điện trở R1=5Ω nụ́i tiờ́p R2=15Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là 3V. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch cú thể nhận giỏ trị nào sau: A. 60V B. 45V C. 15V D. 4V Câu5: Mắc nụ́i tiờ́p ba điện trở R1=13Ω, R2=17Ω và R3=25Ω vào hiệu điện thế 110V. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch có thể nhận cỏc giỏ trị nào sau đõy: A. 1A B. 2A C. 3A D. 4A Câu6: Cho dòng điện chạy qua 2 điện trở R1 và R2=1,5R1 được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 3V thì hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là: A. 3V B. 4,5V C. 7,5V D. 2V Câu7: 2điện trở R1 và R2= 4R1 được mắc song song với nhau.Điện trở tương đương của đoạn mạch này là A. 5R1 B. 4R1 C. 0,8R1 D. 1,25R1 B/Điền các từ hay cụm từ thích hợp vào chổ trống cho mỗi câu sau (1 điểm) Câu1: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ chạy qua một dây dẫn vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây là một đường thẳng đi qua .......................... Câu2: Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song CĐDĐ chạy qua mỗi điện trở ................... với các điện trở c/Bài tập tự luận (2 điểm) Mắc song song hai điện trở R1=30Ω và R2 vào hiệu điện thế 36V thỡ cường độ dũng điện qua mạch chớnh là 3A. Vẽ sơ đồ mạch điện b) Tính R2 Đáp án và biểu điểm A/Phần trắc nghiệm (7đ) Mỗi câu trả lời đúng được(1đ) Câu đúng là: 1b, 2d, 3a, 4d, 5b, 6B, 7C B/Phần điền từ (1đ) Mỗi câu điền đúng được(0,5đ) Câu1 Gốc toạ độ Câu2 Tỉ lệ nghịch C/Bài tập tự luận (2đ) Vẽ sơ đụ̀ mạch điợ̀n Áp dụng định luọ̃t ễm ta có R= (0,5đ) Vì R1 // R2 nờn => => R2 = Đáp sụ́: Trường: THCS Lê Văn Tám . Thứ.hai ngày.15tháng.09năm.2008. Lớp: ............. Họ và tên: ............................... Kiểm tra khảo sát lớp 9 Đờ̀ 2: Môn: Vật lý Thời gian: 20ph Điểm Lời phê của cô giáo A/Trắc nghiệm: (7 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng Câu1: Mắc một vật dẫn vào hiệu điện thế 15V thỡ cường độ dũng điện chạy qua đoạn mạch là 0,3A. Điện trở của vật dẫn là: A. 4,5Ω B. 20Ω C. 5Ω D. 50 Ω Câu2: Cho điện trở R1=5Ω nụ́i tiờ́p R2=15Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là 3V. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch cú thể nhận giỏ trị nào sau: A, 60V B. 45V C. 15V D. 4V Câu3: Khi R1 mắc nối tiếp với R2 thỡ ta cú hệ thức: A. B. C. D. Câu4 : Hệ thức của định luật ụm là: A. B. C. D. Câu5: 2điện trở R1 và R2= 4R1 được mắc song song với nhau.Điện trở tương đương của đoạn mạch này là A. 5R1 B. 4R1 C. 0,8R1 D. 1,25R1 Câu6: Mắc nụ́i tiờ́p ba điện trở R1=13Ω, R2=17Ω và R3=25Ω vào hiệu điện thế 110V. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch có thể nhận cỏc giỏ trị nào sau đõy: A. 1A B. 2A C. 3A D. 4A Câu7: Cho dòng điện chạy qua 2 điện trở R1 và R2=1,5R1 được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 3V thì hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là: A. 3V B. 4,5V C. 7,5V D. 2V B/Điền các từ hay cụm từ thích hợp vào chổ trống cho mỗi câu sau (1 điểm) Câu1: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ chạy qua một dây dẫn vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây là một đường thẳng đi qua .......................... Câu2: Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song CĐDĐ chạy qua mỗi điện trở ................... với các điện trở c/Bài tập tự luận (2 điểm) Mắc song song hai điện trở R1=30Ω và R2 vào hiệu điện thế 36V thỡ cường độ dũng điện qua mạch chớnh là 3A. Vẽ sơ đồ mạch điện b) Tính R2 Trường: THCS Lê Văn Tám . Thứ.hai ngày.15tháng.09năm.2008. Lớp: ............. Họ và tên: ............................... Kiểm tra khảo sát lớp 9 Đờ̀3: Môn: Vật lý Thời gian: 20ph Điểm Lời phê của cô giáo A/Trắc nghiệm: (7 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng Câu1: 2điện trở R1 và R2= 4R1 được mắc song song với nhau.Điện trở tương đương của đoạn mạch này là A. 5R1 B. 4R1 C. 0,8R1 D. 1,25R1 Câu2: Khi R1 mắc nối tiếp với R2 thỡ ta cú hệ thức: A. B. C. D. Câu3 : Hệ thức của định luật ụm là: A. B. C. D Câu4: Mắc nụ́i tiờ́p ba điện trở R1=13Ω, R2=17Ω và R3=25Ω vào hiệu điện thế 110V. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch có thể nhận cỏc giỏ trị nào sau đõy: A. 1A B. 2A C. 3A D. 4A Câu5: Mắc một vật dẫn vào hiệu điện thế 15V thỡ cường độ dũng điện chạy qua đoạn mạch là 0,3A. Điện trở của vật dẫn là: A. 4,5Ω B. 20Ω C. 5Ω D. 50Ω Câu6: Cho dòng điện chạy qua 2 điện trở R1 và R2=1,5R1 được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 3V thì hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là: A. 3V B. 4,5V C. 7,5V D. 2V Câu7: Cho điện trở R1=5Ω nụ́i tiờ́p R2=15Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là 3V. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch cú thể nhận giỏ trị nào sau: A. 60V B. 45V C. 15V D. 4V B/Điền các từ hay cụm từ thích hợp vào chổ trống cho mỗi câu sau (1 điểm) Câu1: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ chạy qua một dây dẫn vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây là một đường thẳng đi qua .......................... Câu2: Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song CĐDĐ chạy qua mỗi điện trở ................... với các điện trở c/Bài tập tự luận (2 điểm) Mắc song song hai điện trở R1=30Ω và R2 vào hiệu điện thế 36V thỡ cường độ dũng điện qua mạch chớnh là 3A. Vẽ sơ đồ mạch điện b) Tính R2 Trường: THCS Lê Văn Tám . Thứ.hai ngày.15tháng.09năm.2008. Lớp: ............. Họ và tên: ............................... Kiểm tra khảo sát lớp 9 Đờ̀4: Môn: Vật lý Thời gian: 20ph Điểm Lời phê của cô giáo A/Trắc nghiệm: (7 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng Câu1: Khi R1 mắc nối tiếp với R2 thỡ ta cú hệ thức: A. B. C. D. Câu2: Cho điện trở R1=5Ω nụ́i tiờ́p R2=15Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là 3V. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch cú thể nhận giỏ trị nào sau: A. 60V B. 45V C. 15V D. 4V Câu3: Mắc một vật dẫn vào hiệu điện thế 15V thỡ cường độ dũng điện chạy qua đoạn mạch là 0,3A. Điện trở của vật dẫn là: A. 4,5Ω B. 20Ω C. 5Ω D. 50Ω Câu4 : Hệ thức của định luật ụm là: A. B. C. D. Câu5: 2điện trở R1 và R2= 4R1 được mắc song song với nhau.Điện trở tương đương của đoạn mạch này là A. 5R1 B. 4R1 C. 0,8R1 D. 1,25R1 Câu6: Cho dòng điện chạy qua 2 điện trở R1 và R2=1,5R1 được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 3V thì hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là: A. 3V B. 4,5V C. 7,5V D. > 2V Câu7: Mắc nụ́i tiờ́p ba điện trở R1=13Ω, R2=17Ω và R3=25Ω vào hiệu điện thế 110V. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch có thể nhận cỏc giỏ trị nào sau đõy: A. 1A B. 2A C. 3A D. 4A B/Điền các từ hay cụm từ thích hợp vào chổ trống cho mỗi câu sau (1 điểm) Câu1: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ chạy qua một dây dẫn vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây là một đường thẳng đi qua .......................... Câu2: Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song CĐDĐ chạy qua mỗi điện trở ................... với các điện trở c/Bài tập tự luận (2 điểm) Mắc song song hai điện trở R1=30Ω và R2 vào hiệu điện thế 36V thỡ cường độ dũng điện qua mạch chớnh là 3A. Vẽ sơ đồ mạch điện b) Tính R2 kiểm tra 15 phút học kỳ I ( Môn vật lý 9 ) Câu1: Nêu khái niệm về công của dòng điện . Viết biểu thức tính công của dòng diện Câu2: Khi mắc bóng đèn vào hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 0,5A a)Tìm điện trở và công suất tiêu thụ của bóng đèn b)Tìm lượng điện năng mà đèn đã sử dụng nếu đèn được thắp sáng liên tục trong12h và số đếm của công tơ điện khi đó Đáp án và biểu điểm Câu1(3đ) Nêu khái niệm công của dòng điện đúng như SGK Vật Lý9 trang 39 (2đ) Viết được biểu thức: A= p .t = UIt (1đ) Câu2(7đ) Điện trở của bóng đèn là: RĐ=U/I= =440 (2đ) Công suất tiêu thụ của bóng đèn p =U.I =220.0,5 =110w =0,11kw (2đ) Lượng điện năng mà đèn đã sử dụng trong 12h A= p .t =0,11.12 = 1,32kwh (2đ) Số đếm của công tơ điện là 1,32số (1đ) Trường: Thứ...........,ngày........,tháng.........,năm2006 Lớp: ............. Kiểm tra Học kỳ I Họ và tên: ...................................... Môn : Vật lý 9 Thời gian : 45ph Điểm Lời phê của thầy, cô Phần I (Trắc nghiệm ) (3đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng Câu1: Trong mạch điện gồm điện trở R=10 nối tiếp với biến trở có ghi (50-1A) thì có thể tăng thêm điện trở trong mạch tối đa là : a) 60 b) 50 c) 10 d) Một kết quả khác Câu2: Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp3 lần và tiết diện giảm đi 2 lần thì điện trở của dây dẫn : a)Tăng gấp 6 lần b)Tăng gấp 1,5 lần c) Giảm đi 6 lần d) Giảm đi 1,5lần Câu3: Đơn vị đo điện trở là a)Ôm() b)Oát (w) c)Ampe(A) d)Vôn (V) Câu4: Trên một bóng đèn điện có ghi (6V-3w) CĐDĐ qua bóng khi nó sáng bình thường là a)0,5A b)2A c)18A d)Một kết quả khác Câu5: Công của dòng điện không tính theo công thức nào dưới đây : a)A=UIt b)A= I2Rt c)A= d) A=IRt Câu6: Điện năng khi đi vào máy vi tính đã được biến đổi thành : a) Nhiệt năng b) Cơ năng c) Quang năng d) Tất cả các dạng năng lượng trên Câu7: Từ trường không tồn tại ở đâu : a) Xung quanh nam châm b) Xung quanh dòng điện c) Xung quanh điện tích đứng yên d) Xung quanh trái đất Câu8: Cho dòng điện chạy qua 2 điện trở R1 và R2=1,5R1 được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1là 3V thì hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là a)3V b) 4,5V c)7,5V d) Một kết quả khác Câu9: Sắt và thép đặt trong từ trường thì a) Sắt nhiểm từ mạnh hơn thép b)Thép nhiểm từ mạnh hơn sắt c) Sắt và thép nhiểm từ như nhau d) Sắt và thép không nhiểm từ Câu10: Nam châm điện là ống dây có dòng điện chạy qua bên trong ống dây có a)Lõi thép b) Lõi sắt c)Lõi đồng d) Lõi kim loại khác Câu11: Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng vào một vật bằng cách : a) Thay đổi hình dạng của nam châm b) tăng số vòng của ống dây c) Tăng CĐDĐ chạy qua các vòng dây d) Cả b và c Câu12: Bản chất của lực làm động cơ điện hoạt động là: a)Lực tĩnh điện b) Lực từ c)Tổng hợp của lực tĩnh điện và lực từ d)Hoặc lực tĩnh điện hoặc lực từ tuỳ thuộc vào loại động cơ Phần Ii (Tự luận ) (7đ) Câu1 (2đ) Phát biểu định luật Jun-Lenxơ. Viết công thức của định luật theo đơn vị Jun và đơn vị calo Câu2 (1đ) Vận dụng các quy tắc đã học xác định Chiều của lực điện từ hình a Chiều của dòng điện chạy trong ống dây hình b Câu3 (4đ) Cho mạch điện như hình vẽ, đèn Đ(6V-3W), điện trở R=6, UAB không đổi 1)Tìm điện trở của đèn và điện trở của đoạn mạch AB 2)Biết đèn sáng bình thường tìm : Cường độ dòng điện qua đèn Hiệu điện thế giữa 2 điểm AB, Công suất tiêu thụ toàn mạch 3)Mắc thêm điện trở RX // R thì cường độ dòng điện qua RX là 0,15A tìm RX Đáp án và biểu điểm PhầnI (3đ) Mỗi câu trả lời đúng được (0,25đ) Câu đúng là : 1b, 2a, 3a, 4a, 5d, 6d, 7c, 8b, 9a, 10b, 11d, 12b PhầnII (7đ) Câu1 (2đ) Phát biểu đúng định luật như SGK vật lý 9 trang 45 (1đ) Viết được công thức: Q=I2Rt (J) (0,5đ) Q=0,24I2Rt (calo) (0,5đ) Câu2 (1đ) Xác định được chiều của lực điện từ, chiều của dòng điện chạy trong ống dây như hình vẽ bên, mỗi trường hợp đúng được (0,5đ) Bài toán (4đ) 1) Điện trở của đèn RĐ==12 (0,75đ) Điện trở của đoạn mạch là: RAB=RĐ+R =18 (0,75đ) 2)Đèn sáng bình thường nên IĐ=Iđm==0,5A (0,5đ) Hiệu điện thế giữa 2 điểm AB : UAB=I.RAB=0,5.18=9(V) (0,5đ) Công suất tiêu thụ của đoạn mạch : PAB=UAB.I=4,5(W) (0,5đ) 3) Ta có UCB=IX.RX =0,15RX (1) RAB=RĐ+RCB = 12+= IAB== mặt khác UCB=UAB-UĐ=9 -I.RĐ =(2) Từ (1) và (2) 0,15RX = 0,15 +2,4RX =0 (0,5đ) RX (0,15RX -2,4)=0 RX=0 (loại) và RX=16 Vậy RX=16 thì lúc đó IX=0,15A (0,5đ)

File đính kèm:

  • docKiem tra 15phutTron 4 de.doc