Kiểm tra một tiết học kì 1 môn: Vật lý 8

B. NỘI DUNG ĐỀ :

I . Trắc nghiệm ( 4 đ) : Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu đúng

Câu 1 : Một hành khách ngồi trên toa tàu đang rời khỏi ga thì hành khách đó :

A . Đứng yên so với người trên ga C. Chuyển động so với toa tàu

B . Đứng yên so với hành khách ngồi bên cạnh D. Chuyển động so với bàn ghế trên tàu

Câu 2 : Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì ?

A . Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động C . Thời gian thực hiện chuyển động

B . Quãng đường mà chuyển động thực hiện được D. Cường độ của lựctác dụng lên vật chuyển động

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1009 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra một tiết học kì 1 môn: Vật lý 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ..ngày..tháng..năm 2008 Phòng giáo dục KrôngBuk KIỂM TRA MỘT TIẾT học kì 1 Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Môn : Vật lý 8 Thời gian : 45 phút A. MA TRẬN ĐỀ : Nội dung Các cấp độ nhận thức tổng cộng Biết Hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL TN TL Chuyển động, vận tốc 2 câu 1.0đ 1 câu 1đ 1 câu 0.5đ 2câu 2đ 3 câu 1.5đ 3 câu 3.0đ Biểu diễn lực – Cân bằng lực – Quán tính 3 câu 1.5đ 1câu 0.5đ 4 câu 2.0đ Lực ma sát 1 câu 0.5đ 1 câu 1,5đ 1 câu 1,5đ 2 câu 1.0đ 2 câu 3đ Tỏng cộng 6 câu 3.0đ 1 câu 0.5đ 2 câu 2.5đ 1 câu 0.5đ 3 câu 3.5 đ 8 câu 4.0đ 6câu 6đ B. NỘI DUNG ĐỀ : I . Trắc nghiệm ( 4 đ) : Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu đúng Câu 1 : Một hành khách ngồi trên toa tàu đang rời khỏi ga thì hành khách đó : A . Đứng yên so với người trên ga C. Chuyển động so với toa tàu B . Đứng yên so với hành khách ngồi bên cạnh D. Chuyển động so với bàn ghế trên tàu Câu 2 : Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì ? A . Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động C . Thời gian thực hiện chuyển động B . Quãng đường mà chuyển động thực hiện được D. Cường độ của lựctác dụng lên vật chuyển động Câu 3 : Lực không phải là nguyên nhân gây ra hiện tượng nào sau đây ? A. Biến dạng của một vật C. Thay đổi chuyển động của vật B. Thay đổi vận tốc của một vật D. Vật nở ra khi nóng lên Câu 4 : Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố của lực ? A. Gốc B. Phương C. Chiều D. Cường độ Câu 5 : Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến quán tính? Khi đang chạy bị vấp ngã, người đổ về phía trước Vẩy bút, mực trong bút văng ra. Khi nhảy từ trên cao xuống, chân bị gập lại. Thẳng xe, xe chạy chậm dần Câu 6 : Lực ma sát có hại trong trường hợp nào sau đây? Dùng các ổ bi, ổ trục trong trục quay xe đạp Đi trên sàn nhà mới lau dễ bị trượt ngã Viết bảng Xe mắc lầy Câu 7 : 54km/h bằng bao nhiêu m/s A. 5,4m/s B. 15m/s C. 199,4 m/s D. 0,054m/s Câu 8 : Trong các quyển sách nằm yên sau đây, quyển sách nào chịu tác dụng của hai lực cân bằng? Quyển sách dựng nghiêng vào thành tủ Quyển sách nằm giữa chồng sách trong tủ Quyển sách nằm trên cùng của chồng sách trong tủ Quyển sách ở chồng dưới cùng của chồng sách trong tủ II Tự luận : Câu 1 (3đ) : Khi mắc lầy bánh xe quay tít nhưng xe không chuyển động được. Vì sao? Muốn khắc phục tình trạng này ta phải làm sao? Câu 2(3đ) : Lúc 6 giờ, một người đi xe đạp xuất phát từ A đề đi đến B với vận tốc trung bình là 12km/h, đi được 2 giờ thì người đó dừng lại 1 giờ, rồi đi tiếp với vận tốc như ban đầu. Lúc 8 giờ một người đi bộ C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM : I. Trắc nghiệm : ( 4đ) : Mỗi câu đúng đạt 0.5 điểm : Câu 1 : B. Đứng yên so với hành khách ngồi bên cạnh Câu 2 : A.Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động Câu 3 : D. Vật nở ra khi nóng lên Câu 4 : A. Gốc Câu 5 : D. Thắng xe, xe chạy chậm dần Câu 6 : A. Dùng các ổ bi, ổ trục ở trục quay xe đạp Câu 7 : B. 15m/s Câu 8 : C. Quyển sách nằm trên cùng của chồng sách trong tủ II. Tự luận ( 6đ) Câu 1 : Giải thích được : do thiếu ma sát ( ma sát nghỉ) giữa bánh xe mặt đường 1.5đ Nêu được cách khắc phục : tăng ma sát giữa bánh xe và mặt đường 1.5đ Câu 2 : a. tính được thời gian người đi bộ đi hết quãng đường ( viết đúng công thức, 1đ thay số, kết quả đúng, đơn vị đúng) : tb = s / vb= 48 / 4 = 12 ( h) người đi bộ đến A lúc : 8h +12h = 20h b. – Tính thời gian người đi xe đạp đi hết quãng đường AB : 0.5đ t x = s / vx = 48/12 = 4(h) Tính tổng thời gian người đi xe đạp đi từ A đến B : t = tx + tn = 4+1 = 5(h) 0.5đ Tính vận tốc trung bình : v = s /t = 48/5= 9,6 (km/h) c. Giả sử hai người gặp nhau tại C sau thời gian t’ kể từ lúc 6 h Người đi xeđạp đi được : 12t’ (km) Người đi bộ đi được : 4(t’ – 2) = 4t’- 8 (km) Gặp nhau : 12t’ + 4t’-8 = 48 (km) ó 16t’ = 56 ó t’ = 3,5 h Vậy hai người gặpnhau lúc 6h + 3h 30 = 9h30, tại C cách A : 12.3,5 = 42 ( km) 1.0d ---------------hết--------------

File đính kèm:

  • docKIEM TRA 1 TIET LY 8 HKI co ma tran dap an.doc
Giáo án liên quan