1. Tìm ví dụ chứng minh vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, các yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp.
* Nhân tố vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên:
- Vị trí địa lí (gần cảng, có đường quốc lộ, đường sắt đi qua, gần trung tâm thành phố thuận lợi để hình thành các khu công nghiệp).
- Nhân tố tự nhiên:
+ Khoáng sản có trữ lượng lớn, chất lượng tốt thì qui mô các nhà máy sẽ lớn.Ví dụ khu công nghiệp khai thác than ở Quảng Ninh.
+ Nguồn nước: quan trọng cho việc phân bố các xí nghiệp cần nhiều nước trong quá trình sản xuất như luyện kim, dệt, nhuộm chế biến thực phẩm.
+ Khí hậu có mùa đông lạnh: có thể trồng cây ôn đới và cây cận nhiệt làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. Khí hậu có độ ẩm cao phải chú ý bảo quản máy móc, tránh han gỉ.
+ Đất để xây dựng nhà máy, xí nghiệp
* Nhân tố kinh tế - xã hội.
- Dân cư : Nơi có nguồn lao động dồi dào thuận lợi phát triển các ngành công nghiệp cần nhiều lao động như dệt, may. Nơi có lao động kĩ thuật cao sẽ là động lực để phát triển các ngành công nghiệp hiện đại như điện tử - tin học, cơ khí chính xác.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 558 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiến thức Địa lí 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIẾN THỨC ĐỊA LÍ 10
1. Tìm ví dụ chứng minh vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, các yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp.
* Nhân tố vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên:
- Vị trí địa lí (gần cảng, có đường quốc lộ, đường sắt đi qua, gần trung tâm thành phố thuận lợi để hình thành các khu công nghiệp).
- Nhân tố tự nhiên:
+ Khoáng sản có trữ lượng lớn, chất lượng tốt thì qui mô các nhà máy sẽ lớn.Ví dụ khu công nghiệp khai thác than ở Quảng Ninh.
+ Nguồn nước: quan trọng cho việc phân bố các xí nghiệp cần nhiều nước trong quá trình sản xuất như luyện kim, dệt, nhuộm chế biến thực phẩm...
+ Khí hậu có mùa đông lạnh: có thể trồng cây ôn đới và cây cận nhiệt làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. Khí hậu có độ ẩm cao phải chú ý bảo quản máy móc, tránh han gỉ...
+ Đất để xây dựng nhà máy, xí nghiệp
* Nhân tố kinh tế - xã hội.
- Dân cư : Nơi có nguồn lao động dồi dào thuận lợi phát triển các ngành công nghiệp cần nhiều lao động như dệt, may... Nơi có lao động kĩ thuật cao sẽ là động lực để phát triển các ngành công nghiệp hiện đại như điện tử - tin học, cơ khí chính xác...
- Tiến bộ khoa học- kĩ thuật giúp khai thác nguyên liệu đạt hiệu quả cao hơn và có thể làm thay đổi qui luật phân bố công nghiệp.
- Thị trường: tác động tới quá trình lựa chọn vị trí của xí nghiệp và hướng chuyên môn hoá sản xuất.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật thuận lợi để phát triển các khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp .Ví dụ Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh.
2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự hình thành trung tâm gang thép Thái Nguyên.
Các nhân tố quyết định sự hình thành trung tâm công nghiệp Thái Nguyên là :
- Có mỏ sắt Trại Cau, mỏ than ở Phẫn Mễ (nhân tố khoáng sản).
- Gần sông Cầu, nguồn nước phong phú (nhân tố nguồn nước).
- Có quốc lộ số 3, đường sắt Thái Nguyên - Hà Nội (nhân tố cơ sở hạ tầng).
- Nguồn lao động dồi dào có trình độ cao (nhân tố dân cư).
- Vị trí nằm ở gần trung tâm của vùng kinh tế Bắc Bộ.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Luyện kim đen
Luyện kim màu
Vai trò
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành chế tạo máy và gia công kim loại.
- Hầu hết các ngành kinh tế đều sử dụng các sản phẩm của ngành luyện kim đen
Làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế tạo máy (ôtô, máy bay, kĩ thuật điện, điện tử).
Làm đồ trang sức.
Đặc điểm
- Sử dụng một khối lượng lớn nguyên nhiên liệu và chất trợ dung
- Quy trình sản xuất rất phức tạp
Sản xuất bao gồm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Làm giàu quặng
- Giai đoạn 2: Chế biến tinh quặng để sản xuất ra kim loại
Sản
lượng
800 triệu tấn/năm chiếm 90% sản lượng kim loại thế giới.
Hàng năm sản xuất khoảng 25 triệu tấn nhôm, 15 triệu tấn đồng. 1,1 triệu tấn Niken, 7 triệu tấn kẽm
Phân bố
- Tại các nước phát triển hoặc những nước có nhiều quặng sắt và than như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hoa Kì...
Tại các nước phát triển và một số nước có nhiều mỏ kim loại màu như: Hoa Kì, LB Nga, Trung Quốc ...
Điểm công nghiệp
Khu công nghiệp tập trung
Vị trí
Nằm gần nguồn nguyên, nhiên liệu.
Khu vực có ranh giới rõ ràng, gần các cảng biển, quốc lộ, sân bay...
Quy mô
Quy mô nhỏ chỉ gồm 1 hoặc 2 xí nghiệp.
Quy mô khá lớn, gồm nhiều xí nghiệp công nghiệp và xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ sản xuất.
Mối quan hệ giữa các xí nghiệp
Không có mối liên hệ về mặt kĩ thuật sản xuất, kinh tế với các xí nghiệp khác.
Các xí nghiệp có khả năng hợp tác sản xuất cao.
THÔNG TIN PHẢN HỒI
Ảnh hưởng của các nhân tố tới sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ. Cho ví dụ.
- Trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động xã hội: Đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ.
Ví dụ: Ngành công nghiệp và nông nghiệp có trình độ cao sẽ giải phóng lao động để chuyển sang dịch vụ.
- Số dân, cơ cấu dân số, sức mua của dân cư: ảnh hưởng tới nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ.
Ví dụ: Cơ cấu dân số già sẽ xuất hiện các dịch vụ chăm sóc người già. Dân có thu nhập cao, sức mua lớn, ngành dịch vụ tăng trưởng nhanh.
- Phân bố dân cư: quyết định mạng lưới dịch vụ.
Ví dụ: Nơi có mật độ dân cao (thành phố, thị xã) sẽ có nhiều cơ sở và loại hình dịch vụ hơn những khu vực thưa dân.
- Truyền thống văn hoá, phong tục tập quán ảnh hưởng tới tổ chức dịch vụ.
Ví dụ: Các dịch vụ phục vụ tết nguyên đán ở Việt Nam như gói bánh chưng, gói giò, bán hoa tươi....
- Sự phân bố các tài nguyên du lịch: Hình thành các điểm du lịch.
Ví dụ: Hạ Long, Cố Đô Huế... là những điểm du lịch hấp dẫn ở nước
Ngành giao thông vận tải
Chuyên chở người
Chuyên chở vật tư, nguyên liệu, hàng hóa
Số lượng hành khách vận chuyển
Số lượng hành khách luân chuyển
Cự li vận chuyển trung bình
Số lượng hàng hóa vận chuyển
Số lượng hàng hóa luân chuyển
Cự li vận chuyển trung bình
THÔNG TIN PHẢN HỒI
Nhân tố
Ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố GTVT
Điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lí
Loại hình vận tải
Địa hình
Xây dựng các công trình, hướng vận chuyển
Khí hậu
Hoạt động
Sông ngòi
Vận tải đường thuỷ, chi phí cầu đường
Điều kiện
kinh tế - xã hội
Sự phát triển và phân bố của các ngành kinh tế
Sự phát triển và phân bố GTVT
Trình độ KHKT
Mật độ và loại hình GTVT
Quan hệ giữa nơi sản xuất và nơi tiêu thụ
Hướng vận chuyển
Phân bố dân cư
Vận tải hành khách và hàng hóa
THÔNG TIN PHẢN HỒI
Vận tải đường sắt
Vận tải ôtô
Ưu điểm
- Vận chuyển hàng nặng trên những tuyến đường xa.
- Tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.
- Tiện lợi, cơ động, có khả năng thích nghi cao với mọi địa hình.
- Đặc biệt có hiệu quả với các cự li ngắn và trung bình.
Nhược điểm
- Chỉ hoạt động trên những tuyến đường ray cố định.
- Chi phí lớn để xây dựng đường ray, nhà ga và cần nhiều nhân viên.
- Gây ô nhiễm môi trường.
- Gây ách tắc giao thông và nhiều tai nạn giao thông.
Tình hình phát triển
- Sức kéo có sự thay đổi từ đầu máy chạy bằng hơi nước ® đầu máy diezen ® đầu máy chạy điện ® tàu chạy trên điệm từ.
- Trước đây đường ray khổ rộng 0,6m nay là 1,6m.
- Tổng chiều dài đường sắt của thế giới là 1,2 triệu km.
- Tốc độ của tàu đã đạt tới 500km/h
- Đã chế tạo được nhiều loại ôtô, đặc biệt là ôtô dùng ít nhiên liệu, ít gây ô nhiễm môi trường.
- Thế giới có 700 triệu ôtô trong đó 4/5 là xe du lịch.
THÔNG TIN PHẢN HỒI
Các dịch vụ viễn thông
Năm ra đời
Chức năng
Điện báo
1844
Truyền thông tin không có lời thoại.
Điện thoại
1876
Truyền tín hiệu âm thanh.
Truyền dữ liệu máy tính.
Telex và Fax
1958
Truyền tin nhắn và số liệu trực tiếp giữa các thuê bao. Thiết bị truyền văn bản và hình ảnh đồ hoạ.
Radio và tivi
Radio 1895
Tivi 1936
Truyền âm thanh, hình ảnh.
Máy tính và Internet
1989 nối mạng toàn cầu
Truyền âm thanh, hình ảnh, văn bản.
Lưu giữ thông tin.
File đính kèm:
- DIA LI 10HQ GROUP.doc