2(3,5 điểm). Cho các chất Rượu etylic, Etilen, Benzen, Metan, Axit axetic, Axetilen, Etylaxetat. Hãy viết công thức phân tử, công thức cấu tạo của các chất trên.
Câu 2: (6 điểm) .
1(2 điểm). Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại sau: H2S, SO2, HCl, Cl2. Người ta sử dụng dung dịch nước vôi trong dư để loại bỏ các khí trên. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra để giải thích.
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1298 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp cơ sở môn thi : hóa học lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
TỈNH ĐIỆN BIÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
( đề thi có 2 trang)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ
Môn thi : Hóa học lớp 9 -THCS
Ngày thi : 26 tháng 4 năm 2011
Thời gian làm bài 150 phút ( Không kể thời gian giao đề )
ĐỀ BÀI
Câu 1: ( 6 điểm)
1(2,5 điểm). Viết phương trình hóa học cho dãy chuyển hóa sau ( ghi rõ điều kiện xảy ra phản ứng, nếu có ):
(10)
(9)
(8)
(6)
FeS2Fe2O3 FeFeSO4Fe(OH)2 Fe2O3
Fe2(SO4)3Fe(OH)3
2(3,5 điểm). Cho các chất Rượu etylic, Etilen, Benzen, Metan, Axit axetic, Axetilen, Etylaxetat. Hãy viết công thức phân tử, công thức cấu tạo của các chất trên.
Câu 2: (6 điểm) .
1(2 điểm). Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại sau: H2S, SO2, HCl, Cl2. Người ta sử dụng dung dịch nước vôi trong dư để loại bỏ các khí trên. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra để giải thích.
2(2 điểm). Nêu hiện tượng, viết các phương trình phản ứng (nếu có) khi tiến hành các thí nghiệm sau:
a. Cho mẩu natri vào dung dịch CuSO4.
b. Cho mẩu quì tím ẩm vào bình đựng khí clo.
c. Cho canxi cacbua vào dung dịch axit HCl.
d. Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch Ag2O/NH3, đun nóng nhẹ.
3(2 điểm). Hãy nhận biết các dung dịch và chất lỏng đựng trong các lọ mất nhãn: dung dịch Glucozơ, rượu etylic, dung dịch axit axetic, benzen.
Câu 3: (4 điểm)
1(2 điểm). Cho 19,3 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (ở đktc).
a. Viết phương trình hoá học xảy ra
b. Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c. Tính nồng độ mol/ l của dung dịch HCl đã dùng.
2(2 điểm). Cho 30,3 gam dung dịch rượu etylic trong nước tác dụng với natri dư thu được 8,4 lít khí ở (đktc). Xác định độ rượu, biết rằng khối lượng riêng của rượu etylic tinh khiết là 0,8g/ml, của nước bằng 1 gam/ml.
Câu 4: (4 điểm)
1(1 điểm). Lập công thức phân tử của một hiđrocacbon A biết tỉ khối hơi của A đối với heli bằng 14,5.Viết các công thức cấu tạo của A.
2(2 điểm). Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam muối cacbonat kim loại hoá trị II (MCO3) được khí B và chất rắn A. Toàn bộ khí B cho vào 150 ml dung dịch Ba(OH)21M thu 19,7 gam kết tủa và dung dịch còn lại chứa một muối axit.
a. Tính khối lượng A
b. Xác định công thức muối cacbonat.
3(1 điểm). Hoà tan hoàn toàn 5,94 gam bột Al vào dung dịch NaOH dư được khí A. Cho 1,896 gam KMnO4 tác dụng hết với axit HCl đặc dư, được khí B. Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam KClO3 có xúc tác, thu được khí C. Cho toàn bộ lượng các khí điều chế ở trên vào một bình kín rồi đốt cháy để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau đó làm lạnh bình để cho hơi nước ngưng tụ hết và giả thiết các chất tan hết vào nước thu được dung dịch E. Viết các phương trình phản ứng và tính nồng độ C% của dung dịch E.
( Cho: He = 4, Mn= 55, Mg = 24, Ca = 40, S = 32, O = 16, I = 127, H =1, K = 39, Li = 7,
Cu = 64, Al =27, Zn= 65, Fe = 56, Ba = 137, Cl = 35,5 , Na = 23 , Br =80 ).
....................... Hết ......................
Ghi chú: Thí sinh không được phép sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
File đính kèm:
- 1.41.doc