Câu 1.( 4,0điểm ) Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm sau:
Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hoà tan chất rắn A trong H2SO4 đặc nóng (vừa đủ) được dung dịch B và khí D có mùi xốc. Cho Natri kim loại vào dung dịch B thu dược khí G và kết tủa M ;Cho khí D tác dụng với dung dịch KOH lấy dư thu được dung dịch E, cho E tác dụng với dd BaCl2 thu được kết tủa L. lọc lấy kết tủa L cho tác dụng với dd H2SO4 loãng ta lại thu được khí D.
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1696 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp huyện năm học : 2011 - 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT THUẬN NAM KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm NĂM HỌC : 2011 - 2012
Khóa ngày : 22/10/2011
Thời gian : 150 phút ( không kể thời gian phát đề)
ĐỀ THI:
Câu 1.( 4,0điểm ) Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm sau:
Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hoà tan chất rắn A trong H2SO4 đặc nóng (vừa đủ) được dung dịch B và khí D có mùi xốc. Cho Natri kim loại vào dung dịch B thu dược khí G và kết tủa M ;Cho khí D tác dụng với dung dịch KOH lấy dư thu được dung dịch E, cho E tác dụng với dd BaCl2 thu được kết tủa L. lọc lấy kết tủa L cho tác dụng với dd H2SO4 loãng ta lại thu được khí D.
Câu 2.( 3,0điểm )
Hãy nêu và giải thích bằng phương trình phản ứng các hiện tượng xảy ra trong từng thí nghiệm sau :
Cho CO2 dư lội chậm qua dung dịch nước vôi trong. Sau đó cho tiếp nước vôi trong vào dung dịch vừa thu được cho đến dư.
Câu 3: (3,0điểm )Có hỗn hợp gồm các chất rắn K2SO3, KCl, CaCl2, KHSO3. Làm thế nào để thu được KCl tinh khiết ? Viết các phương trình phản ứng minh họa.
Câu 4: (2,0điểm )
Hãy chọn các chất : X, Y, Z , T thích hợp thỏa mãn các điều kiện sau:
X + Y có khí bay lên X + T có kết tủa
Z + Y có khí bay lên Z + T có kết tủa
Trong đó X, Z là các muối của Natri có gốc axit khác nhau; Y là axit ; T là bazơ. Các phản ứng đều xảy ra trong dung dịch. Viết các phương trình hóa học minh họa.
Câu 5 : (4,0điểm) Một thanh kim loại R (có hoá trị II) được ngâm trong dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, thanh kim loại có khối lượng nhẹ bớt đi so với ban đầu. Cũng thanh kim loại R như vậy, sau khi ngâm trong dung dịch AgNO3 , kết thúc phản ứng thì khối lượng thanh kim loại bây giờ lại nặng thêm so với ban đầu. Cho biết:tất cả kim loại sinh ra đều bám vào thanh R; phần khối lượng nặng thêm gấp 75,5 lần phần khối lượng nhẹ bớt đi; số mol kim loại bám vào thanh R trong hai thí nghiệm trên đều bằng nhau. Xác định kim loại R.
Câu 6 : (4,0điểm)
Hòa tan hòan tòan 6,2 gam Na2O vào trong 193,8 gam nước thu được dung dịch A.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
Cho 50 gam dung dịch CuSO4 16% vào dung dịch A trên, thì thấy xuất hiện chất kết tủa. Lọc lấy kết tủa đem đun nóng đến khối lượng không đổi được chất rắn B, sau đó hòa tan hết chất rắn B vào trong dung dịch axit HCl 2M.
Tính thể tích dung dịch axit HCl đã dùng.
Cho biết : Cu = 64 ; S = 32 ; O = 16 ; Ag = 108 ; N = 14; Na = 23; H = 1; Cl = 35,5.
GVBM
Phú Năng Lành
PHÒNG GD & ĐT THUẬN NAM ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC : 2011 -2012
Khóa ngày : 22/10/2011
Môn thi : Hóa học Lớp 9 THCS
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu
Nội dung đáp án
Điểm
Câu1. 4,0điểm
2Cu + O2 2CuO (1)
Do A tác dụng với H2SO4 đđ thu được khí D: Chứng tỏ chất rắn A gồm CuO và Cu dư.
Cudư + 2H2SO4 đđ CuSO4 + SO2+ 2H2O (2) (0,5 điểm)
CuO + H2SO4 đđ CuSO4 + H2O (3) (0,5 điểm)
2Na + 2H2O 2NaOH + H2 (4) (0,5 điểm)
CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2+ Na2SO4 (5) (0,5 điểm)
SO2 + 2KOH K2SO3 + H2O (6) (0,5 điểm)
K2SO3 + BaCl2 BaSO3 + 2KCl (7) (0,5 điểm)
BaSO3 + H2SO4 BaSO4 + SO2+ H2O (8) (0,5 điểm)
8x0,5
= 4,0 (iểm)
Câu2. 3,0điểm
- Nước vôi trong đục dần, kết tủa trắng tăng dần đến tối đa ( max). (0,5 điểm)
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O (1) (0,5 điểm)
- Sau một thời gian kết tủa tan trở lại, sau cùng trong suốt. (0,5 điểm)
CaCO3 + CO2 dư + H2O Ca(HCO3)2 (2) (0,5 điểm)
- Cho tiếp dd Ca(OH)2 vào dd vừa thu được. Dung dịch lại đục ,kết tủa trắng xuất hiện trở lại.
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 2CaCO3 + 2H2O (3)
6x0,5
= 3,0 (iểm)
Câu 3: 3,0điểm
- Cách làm
(Hoà tan hỗn hợp vào nước, xảy ra phản ứng giữa K2SO3 + CaCl2 . Lọc bỏ kết tủa, dung dịch thu được có chứa KCl, KHSO3, có thể có dư K2SO3 hoặc CaCl2 . Cho tiếp K2SO3 dư vào dung dịch để làm kết tủa hết CaCl2 . Lọc bỏ kết tủa, dung dịch thu được có chứa KCl, KHSO3, và K2SO3 dư. Cho HCl dư vào, xảy ra phản ứng giữa HCl với K2SO3 và với KHSO3. Cô cạn dung dịch đến khan thu được KCl tinh khiết).
K2SO3 + CaCl2 CaSO3 + 2KCl
K2SO3 + 2HCl 2KCl + H2O + SO2
KHSO3 + HCl KCl+ H2O + SO2
1,5 điểm
3 x 0,5 điểm = 1,5 điểm
Câu4: 2,0điểm
Chọn các chất : X là Na2CO3 , Z là Na2SO3 , Y là HCl ,T là Ca(OH)2
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2
Na2SO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + SO2 Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH
Na2SO3 + Ca(OH)2 CaSO3 + 2NaOH
4 x 0,5 điểm = 2,0điểm
Câu5 : 4,0 điểm
R có nguyên tử khối là R:
R + CuSO4 CuSO4 + Cu
x x
R + 2AgNO3 R(NO3)2 + 2Ag
0,5x x x
Đặt x là số mol kim loại bám vào thanh R.
Phần khối lượng nhẹ bớt đi = (MR -64)x
Phần khối lượng tăng thêm = (216 - MR ).0,5x Theo đề ta có: (216 - MR ).0,5x = 75,5.(MR -64)x
Giải ra MR = 65. Suy ra kim loại R là kẽm (Zn)
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1,0điểm
1,0 điểm
Câu6 : 4,0 điểm
a.
b.
Na2O + H2O 2 NaOH (1)
0,1 0,2
2 NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4 (2)
0,2 0,1 0,1
Cu(OH)2 CuO + H2O (3)
0,1 0,1
Số mol Na2O = 6,2: 62 = 0,1mol. Từ (1) nNaOH = 0,2mol
mNaOH = 0,2x40 = 8g và mdd = 6,2 + 193,8 = 200g
C%
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (4)
0,1 0,2
Từ (2) CuSO4 dư.
Theo (2) ; (3) và (4) nHCl = 0,2mol
Vậy thể tích dung dịch HCl phải dùng : = 100ml
0,25điểm
0,25điểm
0,25điểm
0,25điểm
0,5 điểm
0,25điểm
0,5 điểm
0,25điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
GVBM
Phú Năng Lành
File đính kèm:
- De thi HSG Hoa 9.doc