Câu I: ( 4 điểm) Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? Để giải quyết vấn đề này theo em chúng ta cần phải có những giải pháp nào?
Câu II: (6 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau:
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1217 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 THCS năm học 2007 - 2008 môn: Địa lý thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở giáo dục và đào tạo hà tây
Đề thi chính thức
Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh
Lớp 9 THCS năm học 2007 - 2008
Môn: Địa lý
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề )
Ngày thi: 17/04/2008
Đề thi gồm có 1 trang gồm 4 câu
Câu I: ( 4 điểm) Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? Để giải quyết vấn đề này theo em chúng ta cần phải có những giải pháp nào?
Câu II: (6 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau:
Diện tích và sản lượng lúa cả năm ở nước ta thời kì 1975-2002
Năm
1975
1980
1985
1990
1997
2002
Diện tích
(nghìn ha)
4856
5600
5704
6028
7091
7504
Sản lượng
(nghìn tấn)
10293
11647
15874
19225
27645
34447
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất biểu diễn sự gia tăng diện tích, năng suất, sản lượng lúa ở nước ta thời kì 1975-2002(lấy năm gốc 1975 là 100%)
Nhận xét, giải thích tình hình sản xuất lúa ở nước ta thời kì 1975-2002.
Câu III: (6 điểm) Nhờ có điều kiện thuận lợi gì mà Đông Nam Bộ trở thành vùng có nền kinh tế phát triển nhất so với các vùng khác trong cả nước?
Câu IV: ( 4 điểm)Dựa vào bảng số liệu sau:
Tình hình sản xuất thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2002 (nghìn tấn)
Sản lượng
Đồng bằng sông Cửu Long
Đồng bằng sông Hồng
Cả nước
Cá biển
khai thác
493,8
54,8
1189,6
Cá nuôi
283,9
110,9
486,4
Tôm nuôi
142,9
7,3
186,2
a) Nhận xét tình hình sản xuất thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng so với cả nước
c) Giải thích tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng khai thác và nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất cả nước?
..Hết
Hướng dẫn chấm môn địa lí
I
A
2đ
B
2đ
A
1
B
2
C
1,5
D
1,5
A
1
B
2,75
C
2,25
A
1,25
B
2,75
Nội dung
Câu I: (4 điểm) : Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay.
-Do đặc điểm mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và sự phát triển ngành nghề ở nông thôn còn hạn chế nên tình trạng thiếu việc làm là nét đăc trưng của khu vực nông thôn.
- Năm 2003, tỉ lệ thời gian làm việc được sử dụng của lao động ở nông thôn nước ta là 77,7%.
-Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành thị cả nước tương đối cao, khoản 6 %(năm 1999 là 7,4%).
- Đặc biệt những năm gần đây số người trong độ tuổi lao động tăng cao trong khi số việc làm không tăng kịp.
* Phương hướng giải quyết việc làm:
- Giảm gia tăng dân số (để đi tới sự cân đối giữa quy mô nguồn lao động và sự gia tăng nguồn lao động với khả năng thu hút lao động của nền kinh tế)tức là tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động kế hoạch hoá gia đình.
- Phân bổ lại lao động và dân cư cho hợp lí
- Đa dạng hoá hoạt động kinh tế ở nông thôn theo hướng sản xuất hàng hoá. Phát triển công nghiệp hoá nông thôn, mở rộng ngành nghề tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ nông thôn.
- Phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ ở thành thị để thu hút nhiều lao động nhất là thanh niên
- Mở rộng và đa dạng hoá các loại hình đào tạo hướng nghiệp dạy nghề, mở rộng giới thiệu việc làm tạo điều kiện cho người lao động tự tạo việc làm và thích ứng với thị trường sức lao động
- Hợp tác kinh tế với nước ngoài, có chính sách xuất khẩu lao động hợp lý
Câu II: (6 điểm)
a) Xử lí số liệu:
Sự gia tăng diện tích năng suất, sản lượng( lấy năm 1975=100%)
1975
1980
1985
1990
1997
2002
Năng suất lúa tạ/ha
21,2
20,8
27,8
31,9
39,0
45,9
Gia tăng diện tích
100
115,3
117,5
124,1
146,0
154,5
Gia tăng năng suất
100
98,1
131,1
150,5
184,0
216,6
Gia tăng sản lượng
100
113,2
154,2
186,8
268,6
334,7
b)Vẽ biểu đồ : Yêu cầu vẽ 3 đường biểu diễn trên cùng 1 trục toạ độ ( vẽ dạng khác không cho điểm ):
- Vẽ chính xác, đảm bảo mĩ thuật
Ghi tên biểu đồ và chú thích rõ ràng
Nhận xét:
- Diện tích gieo trồng tăng mạnh: năm 2002 gấp 1,55 lần năm 1975
- Năng suất năm 2002 tăng nhanh gấp 2,17 lần năm 1975
- Sản lượng lúa tăng rất nhanh năm 2002 gấp 3,35 lần năm 1975
Giải thích:
Diện tích gieo trồng tăng nhanh do:
+ Khai hoang mở rộng diện tích canh tác
+Tăng vụ
- Năng suất tăng là kết quả tổng hợp của việc áp dụng các biện pháp thâm canh( giống, kĩ thuật )
- Diện tích và sản lượng đều tăng làm cho sản lượng tăng rất nhanh
Câu III: (6 điểm) So với các vùng khác trong cả nước Đông Nam Bộ hội tụ các thế mạnh chủ yếu sau đây:
Về vị trí địa lí: - Phía Bắc giáp Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ những vùng giàu nguyên liệu cây công nghiệp, lâm sản, thuỷ sản...
- Kề bên vùng Đồng bằng sông Cửu Long(vùng lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước, thị trường tiêu thụ rộng lớn các sản phẩm công nghiệp. Tây giáp Cam pu chia thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế xã hội
- Đông giáp biển Đông, vùng biển giàu thuỷ sản, dầu khí, khả năng phát triển du lịch, gần đường hàng hải quốc tế.
- Vùng còn nằm trên đường trung chuyển của những tuyến đường hàng không quốc tế
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Địa hình: thoải, bằng phẳng tạo mặt bằng xây dựng các cơ sở kinh tế, các vùng chuyên canh nông nghiệp...
- Đất chủ yếu đất ba dan, đất xám rất thích hợp cho việc trồng các cây công nghiệp lâu năm như cao su, cà phê, hồ tiêu...
- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, ít bão, ít thiên tai thuận lợi cho việc phát triển cây trồng nhiệt đới với năng suất cao ổn định...
- Hệ thống sông Đồng Nai có giá trị thuỷ điện, thuỷ lợi, giao thông...Hồ Dầu Tiếng giá trị thuỷ lợi, cung cấp nước sản xuất sinh hoạt...
Rừng có giá trị lâm nghiệp du lịch (rừng quốc gia Cát Tiên, rừng Sác...)
Khoáng sản: dầu khí có trữ lượng lớn có khả năng phát triển thành công nghiệp mũi nhọn. Trên đất liền có sét, cao lanh.
Vùng biển có các ngư trường lớn liền kề, thuận lợi cho việc đánh bắt thuỷ sản.
Về kinh tế- xã hội:
- Vùng có nguồn lao động dồi dào nhất là lao động lành nghề, người dân năng động sáng tạo trong công cuộc đổi mới, thích ứng nhanh với cơ chế thị trường.
- Cơ sở hạ tầng hiện đại và đang được hoàn thiện.
- Vùng có các trung tâm công nghiệp lớn như thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà và Vũng Tàu. Đặc biệt thành phố Hồ Chí Minh là thành phố đông dân nhất, trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn nhất cả nước...
- Các thế mạnh khác; Có sức thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.
Câu IV: ( 4 điểm)
Xử lí số liệu:
Sản lượng
Đồng bằng sông
Cửu Long
Đồng bằng sông
Hồng
Cả nước
Cá biển khai thác
41,5
4,6
100
Cá nuôi
58,4
22,8
100
Tôm nuôi
76,7
3,9
100
a)Nhận xét:
Tình hình sản xuất thuỷ sản đồng bằng sông Cửu Long: đứng đầu các vùng kinh tế trong cả nước, chiếm phần lớn sản lượng thuỷ sản của cả nước: Cá biển khai thác chiếm 41,5% ; Cá nuôi chiếm 58,4%; Tôm nuôi chiếm 76,7% cả nước.
- Sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng sông Hồng chỉ có cá nuôi là đáng kể chiếm 22,8%. Còn cá biển khai thác và tôm nuôi có sản lượng thấp.
-Sản lượng cá biển khai thác ở đồng bằng sông Cửu Long gấp hơn 9 lần so với sản lượng cá biển khai thác ở Đồng bằng sông Hồng. Cá nuôi gấp 2,5 lần; tôm nuôi gấp 20 lần Đồng bằng Sông Hồng.
Giải thích: - Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều sông nước: Hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc
-Khí hậu cận xích đạo, nhiều thức ăn cho cá tôm và thuỷ sản khác
Lũ sông Mê Công đem lại nguồn thuỷ sản và thức ăn phong phú
-Vùng rừng ven biển cung cấp nguồn tôm giống thiên nhiên và thức ăn cho các vùng nuôi tôm trên các vùng đất ngập mặn.
- Sản phẩm trồng trọt, chủ yếu là trồng lúa, cộng với nguồn cá tôm phong phú chính là nguồn thức ăn để nuôi cá, tôm hầu hết các địa phương.
- Vùng biển rộng và ấm quanh năm, ít bão, thềm lục địa rộng, nhiều bãi tôm cá, đặc biệt ngư trường lớn Kiên Giang – Cà Mau; nhiều đảo và quần đảo
- Nguồn lao động dồi dào có kinh nghiệm và tay nghề nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản. Người dân Đồng bằng sông Cửu Long thích ứng linh hoạt với nền kinh tế thị trường, năng động và nhạy cảm với cái mới trong sản xuất và kinh doanh
Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều cơ sở chế biến thuỷ sản
- Thuỷ sản Đồng bằng sông Cửu Long có thị trường tiêu thụ rộng lớn: các nước trong khu vực EU, Nhật Bản, Bắc Mĩ.
Hết
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
1,0
2.0
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
0,75
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
File đính kèm:
- De chunhs thuc va Dap an thi HS Gioi Tinh Ha Tay 0708.doc