Bài 1: Hai quả cầu không thấm nước có cùng thể tích là V = 1cm3, nhưng khối lượng lần lượt là m1 = 1,2g và m2 = 1,4g.Thả nhẹ 2 quả cầu đó vào 1 bình đựng nước muối có khối lượng riêng D0 = 1,2g/cm3.
1) Hỏi có quả cầu nào đứng lơ lửng (cân bằng) trong nước muối đó không?Vì sao?
2) Thực ra nước muối trên có khối lượng riêng tăng dần theo độ sâu h theo quy luật ứng với công thức : D = 1 + 0,01.h (trong đó h là độ sâu của nước muối kể từ mặt thoáng, D là khối lượng riêng của nước muối ở độ sâu h, đơn vị h là cm, D là g/cm3)
a) Tìm độ sâu của mỗi quả cầu khi chúng đứng cân bằng trong nước muối.Biết nước muối đủ sâu.
b) Bây giờ nối 2 quả cầu đó bởi sợi dây mảnh, không dãn có chiều dài l = 15cm (kể từ tâm 2 quả cầu) rồi thả vào trong nước muối trên.Hỏi mỗi quả cầu trên đứng cân bằng ở độ sâu nào trong nước muối?
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 2956 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học : 2005 - 2006 môn thi: Vật lý 9 thời gian làm bài: 150 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Năm học : 2005 - 2006
................................ ..................................................
Đề chính thức: Môn thi: Vật lý 9 Thời gian làm bài: 150phút
Bài 1: Hai quả cầu không thấm nước có cùng thể tích là V = 1cm3, nhưng khối lượng lần lượt là m1 = 1,2g và m2 = 1,4g.Thả nhẹ 2 quả cầu đó vào 1 bình đựng nước muối có khối lượng riêng D0 = 1,2g/cm3.
Hỏi có quả cầu nào đứng lơ lửng (cân bằng) trong nước muối đó không?Vì sao?
Thực ra nước muối trên có khối lượng riêng tăng dần theo độ sâu h theo quy luật ứng với công thức : D = 1 + 0,01.h (trong đó h là độ sâu của nước muối kể từ mặt thoáng, D là khối lượng riêng của nước muối ở độ sâu h, đơn vị h là cm, D là g/cm3)
Tìm độ sâu của mỗi quả cầu khi chúng đứng cân bằng trong nước muối.Biết nước muối đủ sâu.
Bây giờ nối 2 quả cầu đó bởi sợi dây mảnh, không dãn có chiều dài l = 15cm (kể từ tâm 2 quả cầu) rồi thả vào trong nước muối trên.Hỏi mỗi quả cầu trên đứng cân bằng ở độ sâu nào trong nước muối?
O
Bài 2: Hai gương phẳng G1, G2 như nhau đặt trùng khít với 2 cạnh liên tiếp AB, BC của hình lục giác đều nội tiếp trong đường tròn tâm O, bán kính R Mặt phản xạ
G1
R
của 2 gương hướng vào nhau.Một điểm sáng S đặt ở tâm O.
Hỏi qua hệ 2 gương trên, điểm sáng S cho bao
nhiêu ảnh.Tính khoảng cách các ảnh đó theo R.Vẽ hình.
O
Vần giữ nguyên điểm sáng S ở tâm O.Bây giờ đặt
G2
A
S
C
G3
G1
G2
D
S
C
B
A
B
thêm gương G3 (G3 giống G1 ,G2 ) trùng khít với canh CD
R
của hình lục giác đều (như hình vẽ).Hỏi qua hệ 3 gương
trên, điểm sáng S cho bao nhiêu ảnh.Phải đặt mắt trong
vùng không gian nào trước 3 gương để có thể thấy được các ảnh đó.Vẽ hình.
Bài 3: Có 100 điện trở lần lượt có giá trị là R, 2R, 3R, 4R,....., 98R, 99R, 100R mắc nối tiếp nhau.
U
Tìm điện trở tương đương của mạch.
100R
99R
2R
R
100 điện trở trên và 2 đầu của mạch nối chung với
A
nhau tại điểm A tạo thành mạch kín.Điểm A nối với cực (+)
B
-
+
của nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi, cực (-) của
nguồn điện nối với điểm B nằm giữa 2 điện trở liên tiếp bất kỳ
trong đoạn mạch của 100 điện trở nối tiếp đó (nhu hình vẽ).Hỏi điểm B nối giữa 2 điện trở nào để:
+Cường độ dòng điện qua mạch chính đạt cực đại.
+Cường độ dòng điện qua mạch chính đạt cực tiểu
Bỏ qua điện trở của dây nối mạch
Biết công thức tính tổng n số nguyên tự nhiên liên tiếp là : 1 + 2 + 3 +.......+ n =
t (0C)
Bài 4: Trong 1 bình cách nhiệt có 1kg nước đá và 1kg chất rắn A dễ nóng chảy không tan được trong nước.Bình được gắn với bếp điện có công suất không đổi
nhiệt dung không đáng kể.Nhiệt độ ban đầu của các chất là - 400C
0
1
Sau khi cho bếp điện hoạt động, nhiệt độ trong bình biến đổi theo
thời gian t (ph) như đồ thi bên.Cho nhiệt dung riêng của nước đá
- 20
là c0 = 2000J/ kg.K, của chất rắn A là cA = 1000J/ kg.K
t (ph)
Hãy tính nhiệt nóng chảy của chất A.
- 40
29/3
4
8/3
Tính nhiệt dung riêng của chất A sau khi nóng chảy hoàn toàn
Tính nhiệt lượng mà hỗn hợp hấp thụ để tăng nhiệt độ từ
- 400C đến khi nước đá nóng chảy hoàn toàn.
Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài
ĐÁP ÁN :
Bài 1:
+P1 = FA1 : Qủa cầu m1 cân bằng trong nước muối
+P2 > FA2 : Qủa cầu m2 chìm xuống đáy bình
+Xét vật m1 : P1 = FA1 suy ra h1 = 20cm
+Xét vật m2 : P2 = FA2 suy ra h2 = 40cm
+Xét vật m1, có 3 lực tác dụng lên m1 : P1 + T = FA1
+Xét vật m2, có 3 lực tác dụng lên m2 : P2 = T + FA2
Suy ra : P1 + P2 = FA1 + FA2 suy ra h1 + h2 = 60cm mà h2 - h1 = 15cm
vậy : h1 = 22,5cm; h2 = 37,5cm
O
Bài 2:
Ta có : Góc SBA = ABS1 = 600
Do góc ABC = 1200 suy ra góc ABx = 180 - 120 = 600
S/1
từ đó suy ra S1 ở trên CBx, tương tự ta có S2 ở trên ABy
+Vì S1 ở trên gương G2 cho ảnh S/1 trùng với S1
+Vì S2 ở trên gương G1 cho ảnh S/2 trùng với S2
S/2
Vậy qua hệ 2 gương trên điểm sáng S cho 2 ảnh ảo S1 và S2
x
G2
G1
S
C
B
A
R
S2
S1
y
+Tam giác SS1S2 có :SH = SK suy ra SS1 = SS2 do góc S = 1200
cho nên tam giác SS1S2 là tam giác đều, do đó : S1S2 = SS1 = 2SH
S2
S1
y
x
G2
G1
O
S
R
C
B
A
M
N
P
G3
zy
S13
S31
S3
mà SH = suy ra S1S2 =
Đặt mắt trong vùng PMNS sẽ nhìn
thấy được 5 ảnh ảo của hệ 2 gương
Bài 3:
Rtđ = 5050R
+Để I cực đại thì Rtđ cực tiểu, do mạch điện là mạch // cho nên để Rtđ cực tiểu thì R thành phần cũng phải cực tiểu do đó điểm B phải ở vị trí giữa điện trở R và 2R
+Để I cực tiểu thì Rtđ cực đại
-Gọi R0 là điện trở tương đương của 100 điện trở nối tiếp :R0 = 5050R
-Điểm B nối giữa điện trở thứ n và n + 1
-Gọi r0 là điện trở tương đương của các điện trở R, 2R, 3R,....,nR :
r0 = (1+2+...+n)R = n(n + 1)/2 .R
-Nhánh thứ 2 còn lại có điện trở tương đương r/0 : r/0 = R0 - r0 = 5050R - n(n + 1)/2 .R
Ta có : I = I1 + I1 = U/r0 + U/(R0 - r0 ) = R0 .U/r0 .(R0 - r0 )
Để I cực tiểu thì r0 .(R0 - r0 ) cực đại, đặt y = r0 .(R0 - r0 ) = R0 .r0 - r20 hàm y cực đại khi:
r0 = - b/2a = R0 /2 hay n(n + 1)/2 .R = 5050R/2 ta có pt sau : n2 + n - 5050 = 0, giải pt ta được: n = 70,56 do n nguyên dương cho nên suy ra n = 71.
Vậy điểm B phải ở vị trí giữa điện trở thứ 71 và 72 thì cường độ dòng điện I cực tiểu
Bài 4:
lA = 105J/kg
c/A = 2000J/kg.K
Q = 580000J
File đính kèm:
- De thi hsGTPDN2006.doc