Bài 1: (4,5 điểm)
1. Viết bốn phương trình hóa học trực tiếp tạo ra HCl từ Cl2 bằng bốn cách khác nhau (các cách khác nhau nếu chất tác dụng với Cl2 khác loại).
2. Chọn 7 chất rắn khác nhau mà khi cho mỗi chất đó tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư đều cho sản phẩm là Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Viết các phương trình hóa học.
7 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 8854 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 cấp trung học cơ sở năm học 2011 – 2012 môn thi: hóa học - Bảng a, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
Đề chính thức
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 CẤP THCS
NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn thi: HÓA HỌC - BẢNG A
Thời gian làm bài: 120 phút
Bài 1: (4,5 điểm)
1. Viết bốn phương trình hóa học trực tiếp tạo ra HCl từ Cl2 bằng bốn cách khác nhau (các cách khác nhau nếu chất tác dụng với Cl2 khác loại).
2. Chọn 7 chất rắn khác nhau mà khi cho mỗi chất đó tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư đều cho sản phẩm là Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Viết các phương trình hóa học.
Bài 2: (4,0 điểm)
Một hỗn hợp rắn A gồm 0,2 mol Na2CO3; 0,1 mol BaCl2 và 0,1 mol MgCl2. Chỉ được dùng thêm nước hãy trình bày cách tách mỗi chất trên ra khỏi hỗn hợp. Yêu cầu mỗi chất sau khi tách ra không thay đổi khối lượng so với ban đầu (Các dụng cụ, thiết bị cần thiết kể cả nguồn nhiệt, nguồn điện cho đầy đủ).
Bài 3: (2,5 điểm)
Từ Metan, muối ăn, (các chất xúc tác, dụng cụ cần thiết cho đầy đủ) viết các phương trình hóa học để điều chế ra: điclometan, nhựa P.V.C, nhựa P.E, đicloetilen, etan, etylclorua. Ghi rõ điều kiện của phản ứng nếu có.
Bài 4: (4,5 điểm)
Trộn đều 30,96 gam hỗn hợp bột X gồm MgCO3 và kim loại R có hóa trị không đổi rồi chia làm hai phần bằng nhau.
- Đốt nóng phần I trong không khí, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam hỗn hợp các oxit kim loại.
- Để hòa tan vừa hết phần II cần 500ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 1,2M và H2SO4 0,24M được dung dịch A và có V lít khí B bay ra.
1. Viết các phương trình hóa học.
2. Xác định kim loại R và tỷ khối của B so với H2.
3. Cho 61,65 gam Ba kim loại vào dung dịch A. Sau khi các phản ứng kết thúc, lọc được m gam rắn F không tan và 500 ml dung dịch E. Tính giá trị của m và nồng độ CM của mỗi chất tan có trong dung dịch E.
Bài 5: (4,5 điểm)
Chia 9,84 gam hỗn hợp khí X gồm Etilen và 1 hiđrocacbon mạch hở A thành hai phần bằng nhau.
- Dẫn phần I qua dung dịch Brom dư, sau khi phản ứng kết thúc có V lít khí A thoát ra, khối lượng Brom đã tham gia phản ứng là 8 gam.
- Đốt cháy hoàn toàn phần II rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình có chứa 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,66M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 63,04 gam kết tủa. Dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa bị giảm đi m gam so với khối lượng của dung dịch Ba(OH)2 ban đầu.
1. Viết các phương trình hóa học.
2. Xác định công thức phân tử của A.
3. Tính giá trị của m và giá trị của V ở ĐKTC.
Cho H:1; C:12; O:16; Mg:24; Al:27; S:32; Cl:35,5; Ca:40; Fe:56; Cu:64; Zn: 65; Ba:137.
.......... Hết ..........
Họ và tên thí sinh:........................................................................................ Số báo danh:....................
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
Đề chính thức
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 CẤP THCS
NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn thi: HÓA HỌC - BẢNG B
Thời gian làm bài: 120 phút
Bài 1: (5,0 điểm)
1. Viết bốn phương trình hóa học trực tiếp tạo ra HCl từ Cl2 bằng bốn cách khác nhau (các cách khác nhau nếu chất tác dụng với Cl2 khác loại).
2. Chọn 4 chất rắn khác nhau mà khi cho mỗi chất đó tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư đều cho sản phẩm là Fe2(SO4)3,SO2 và H2O. Viết các phương trình hóa học.
Bài 2: (5,0 điểm)
Từ Metan, muối ăn, (các chất xúc tác, dụng cụ cần thiết cho đầy đủ) viết các phương trình hóa học để điều chế ra: điclometan, nhựa P.V.C, nhựa P.E, đicloetilen, etan, etylclorua. Ghi rõ điều kiện của phản ứng nếu có.
Bài 3: (5,0 điểm)
Trộn đều 30,96 gam hỗn hợp bột X gồm MgCO3 và Al rồi chia làm hai phần bằng nhau.
- Đốt nóng phần I trong không khí, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam hỗn hợp các oxit kim loại.
- Để hòa tan vừa hết phần II cần 500ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 1,2M và H2SO4 0,24M được dung dịch A và có V lít khí B bay ra.
1. Viết các phương trình hóa học.
2. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X và tỷ khối của B so với H2.
3. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Bài 4: (5,0 điểm)
Chia 9,84 gam hỗn hợp khí X gồm Etilen và 1 hiđrocacbon mạch hở A thành hai phần bằng nhau.
- Dẫn phần I qua dung dịch Brom dư, sau khi phản ứng kết thúc có V lít khí A thoát ra, khối lượng Brom đã tham gia phản ứng là 8 gam.
- Đốt cháy hoàn toàn phần II rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình có chứa dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 63,04 gam kết tủa. Dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa bị giảm đi m gam so với khối lượng của dung dịch Ba(OH)2 ban đầu.
1. Viết các phương trình hóa học.
2. Xác định công thức phân tử của A.
3. Tính giá trị của m và giá trị của V ở ĐKTC.
Cho H:1; C:12; O:16; Mg:24; Al:27; S:32; Cl:35,5; Ca:40; Fe:56; Cu:64; Zn: 65; Ba:137.
.......... Hết ..........
Họ và tên thí sinh:........................................................................................ Số báo danh:....................
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 CẤP THCS
NĂM HỌC 2011 – 2012
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn: HÓA HỌC – BẢNG A
(Hướng dẫn chấm gồm có 04 trang)
Bài
Nội dung
Điểm
Bài 1
4.5 đ
Cl2 + H2 2 HCl
Cl2 + H2O à HCl + HClO
Cl2 + CH4 CH3Cl + HCl
Cl2 + SO2 + 2H2O 2HCl + H2SO4
Học sinh có thể chọn một số chất khác như: NH3, H2S…
Mỗi pt đúng cho 0,25 đ
Các chất rắn có thể chọn: Fe;FeO;Fe3O4;Fe(OH)2;FeS;FeS2;FeSO4
Các pthh :
2Fe + 6H2SO4(đặc) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2FeO + 4H2SO4(đặc) Fe2(SO4)3+SO2+ 4H2O
2Fe3O4 + 10H2SO4(đặc) 3 Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
2Fe(OH)2 + 4H2SO4(đặc) Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O
2FeS + 10H2SO4(đặc) Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O
2FeS2 + 14H2SO4(đặc) Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
2FeSO4 + 2H2SO4(đặc) Fe2(SO4)3 + SO2+ 2H2O
Mỗi pt đúng cho 0,5 đ mỗi pt không cân bằng hoặc cân bằng sai đều trừ 0,25 đ
Bài 2
4đ
Cho hỗn hợp hòa tan vào nước được dung dịch B ( chứa 0,4 mol NaCl )
Lọc lấy rắn C gồm 0,1 mol BaCO3 và 0,1 mol MgCO3
Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NaCl
Na2CO3 + MgCl2 MgCO3 + 2NaCl
0,75
Điện phân dung dịch B có màng ngăn đến khi hết khí Cl2 thì dừng lại thu được dung dịch D (chứa 0,4 mol NaOH) và thu lấy hỗn hợp khí Cl2 và H2vaof bình kín tạo điều kiện để phản ứng xảy ra hoàn toàn được khí HCl. Cho nước vào thu được dung dịch E có 0,4 mol HCl.
2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
H2 + Cl2 2HCl
0,75
Chia dd E thành 2 phần bằng nhau E1 và E2 . Nhiệt phân hoàn toàn rắn C trong bình kín rồi thu lấy khí ta được 0,2 mol CO2. Chất rắn F còn lại trong bình gồm 0,1 mol BaO và 0,1mol MgO
BaCO3 BaO + CO2
MgCO3 MgO + CO2
0,75
Cho CO2 sục vào dd D để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đun cạn dd sau phản ứng ta thu được 0,2 mol Na2CO3
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
Hòa tan rắn F vào nước dư, lọc lấy phần không tan là 0,1 mol MgO và dd sau khi lọc bỏ MgO chứa 0,1 mol Ba(OH)2
Cho MgO tan hoàn toàn vào E1 rồi đun cạn dd sau phản ứng ta thu được 0,1 mol MgCl2
MgO + 2HCl MgCl2 + H2O
1
Cho dd Ba(OH)2 tác dụng với E2 rồi đun cạn dd sau phản ứng được 0,1 mol BaCl2
BaO + H2O Ba(OH)2
Ba(OH)2 + 2HCl BaCl2 + 2H2O
0,75
Bài 3
2.5đ
Các pthh:
2CH4 C2H2+3H2
2NaCl 2Na + Cl2
CH4 + Cl2 CH2Cl2 + 2HCl
C2H2 + HCl C2H3Cl
n(C2H3Cl) (P.V.C)
C2H2 + H2 C2H4
n(C2H4)
C2H2 + Cl2 C2H2Cl2
C2H4 + H2 C2H6
C2H4 + HCl C2H5Cl
Viết đúng mỗi pt cho 0,25 đ
thiếu ít hơn 3 đk trừ 0,25 đ; từ 3 đk trở lên trừ 0,5 đ
Bài 4
4.5đ
Các pthh :
4R + xO2 2R 2Ox (1)
MgCO3 MgO + CO2 (2)
2 R + 2xHCl 2 R Clx + xH2 (3)
MgCO3 + 2HCl MgCl2 + CO2 + H2O (4)
2 R + xH2SO4 R 2(SO4)x + xH2 (5)
MgCO3 + H2SO4 MgSO4 + CO2 + H2O (6)
0,5
= 0,5.1,2 = 0,6 (mol) ;
= 0,5.0,24 = 0,12(mol) ; m mỗi phần =
0,25
Gọi M là khối lượng mol của kim loại R
Đặt nR ở mỗi phần là a (mol); ở mỗi phần là b (mol)
mX ở mỗi phần = Ma +84b = 15,48
Từ (1): = nR = a = ( M+ 8x).a
(2): nMgO = = b mMgO = 40b
M.a+ 8ax+40b = 15
Từ (3) và (5): nH = x. nR = ax
(4) và (6): nH = 2 = 2b
ax+ 2b = 0,84
Ta có hpt:
Đặt ax= t có hệ
Giải hệ này ta được: b = 0,12; t = 0,6
1
Với t = 0,6 a =
b = 0,12 = 0,12.84 = 10,08 (g) mR = 15,48 – 10,08 =5,4 (g)
Ma = 5,4 hay M . = 5,4 M = 9x.
Chọn: x= 1 M=9 (loại)
x=2 M=18 (loại)
x=3 M=27 R là Al
0,5
Từ (3) và (5) có nH2 = nAl = 0,3 mol
Từ (4) và (6) có nCO2 = = 0,12 mol
Tỷ khối của B so với H2 =
0,25
Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 (7)
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 3BaSO4 + 2Al(OH)3 (8)
Ba(OH)2 + MgSO4 BaSO4 + Mg(OH)2 (9)
3Ba(OH)2 + 2AlCl3 3BaCl2 + 2Al(OH)3 (10)
Ba(OH)2 + MgCl2 BaCl2 + Mg(OH)2 (11)
Có thể Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 Ba(AlO2)2 + 4H2O (12)
0,5
Trong dd A có chứa 4 chất tan: MgCl2; MgSO4; AlCl3; Al2(SO4)3, trong đó:
Tổng nMg = 0,12; nAl = 0,2
nCl = 0,6; = 0,12
Theo pt(7) = nBa = 0,45; nOH trong Ba(OH)2 = 2.0,45 = 0,9 mol
Từ (8) và (9): = = = 0,12 mol < 0,45 mol
dư: Các phản ứng (10 và (11) xảy ra cùng (8); (9)
Từ (8) và (10) = = nAl = 0,3
Từ (9) và (11) = = nMg = 0,12
Sau (8); (9); (10); (11) còn dư = 0,45 - 0,3 - 0,12 = 0,03 (mol)
phản ứng (12) xảy ra
Từ (12) bị tan = 2 = 2.0,03 = 0,06 (mol) < 0,2 (mol)
Sau khi các phản ứng kết thúc còn lại = 0,2 - 0,06 = 0,14 (mol)
Vậy khối lượng kết tủa F chính là giá trị của m và
m = 0,12.233 + 0,12.58 + 0,14.78 = 45,84(g)
1
Từ (10) và (11) = nCl = .0,6 = 0,3 (mol)
Vậy nồng độ CM của các chất tan trong dd E lần lượt là:
= 0,3:0,5 = 0,6 M
Từ (12) = dư =0,03
= 0,03:0,5 = 0,06 M
Câu này giải và lý luận bằng nhiều phương pháp khác nhau. Nếu bài làm dựa vào định luật bảo toàn nguyên tố , nhóm nguyên tử và lập luận, tính toán chính xác cho cùng kết quả vẫn cho điểm tối đa
0,5
Bài 5
4.5đ
Khối lượng mỗi phần = 9,84: 2= 4,92(g); = 8:160 = 0,05 ( mol)
Vì cho phần I qua dd Brom vẫn có khí bay ra nên A không tác dụng với brom trong dung dịch
Đặt công thức tổng quát của A là CxHy ta có các pthh
C2H4 + Br2 C2H4Br2 (1)
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O (2)
CxHy + O2 xCO2 + H2O (3)
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + 2H2O (4)
có thể 2CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2 (5)
= 0,5.0,66 = 0,33 (mol); = 63,04:197 = 0,32(mol)
Vì < phải xét hai trường hợp
0,5
TH 1: Ba(OH)2 dư không có phản ứng (5)
Từ (1): ở mỗi phần = = 0,05 (mol ) 1,4(g)
Từ (2) = 2 = 2.0,05 = 0,1 (mol)
Từ (4) = = 0,32 (mol)
ở (3) = 0,32-0,1 = 0,22 (mol) nC trong CxHy = 0,22 (mol) 2,64 (g)
mặt khác = 4,92-1,4 = 3,52 (g) mHtrong CxHy = 3,52-2,64 = 0,88 (g) 0,88 (mol)
Từ CT của CxHy vậy công thức phân tử của A là CH4;
1,25
TH2: CO2 dư có phản ứng (5)
Từ (4): = = = 0,32 (mol)
ở (5) = 0,33-0,32 =0,01 (mol)
Từ (5): = 2 = 2.0,01 = 0,02 (mol)
Tổng = 0,32 + 0,02 = 0,34 (mol)
ở (3) = 0,34 - 0,1 = 0,24 (mol) nCtrong CxHy = 0,24 (mol) 2,88(g)
mH trong CxHy = 3,52 - 2,88 = 0,64 (g) 0,64 (mol)
Từ CT của CxHy
vậy công thức phân tử của A là C3H8;
1,25
Cả 2 trường hợp A đều là an kan không tác dụng với Br2 trong dd nên đều thỏa mãn, phù hợp đề bài
Nếu A là CH4 thì = = 0,22 (mol) V = 4,928 lít
Từ (2) và (3) = 0,1 + 0,44 =0,54 mol
Tổng m sản phẩm cháy = 0,32.44 + 0,54.18 = 23,8 (g)
khối lượng dung dịch bị giảm = 63,04 – 23,8 = 39,24 (g)
0,75
Nếu A là C3H8
= . = .0,24 = 0,08 (mol) V = 1,792 lít
Từ (2) và (3) = 0,1 + 0,32=0,42 mol
Tổng m ản phẩm cháy = 0,34.44 + 0,42 .18 = 22,52 (g)
khối lượng dung dịch bị giảm = 63,04 – 22,52 = 40,52 (g)
ở câu này nếu bài làm lý luận: vì A mạch hở và không cộng brom trong dd nên suy ra A là an kan nên công thức tổng quát là CnH2n+2 rồi giải ra 2 trường hợp
n =1; n=3 vẫn cho điểm tối đa
0,75
---------- Hết ---------
* Lưu ý: Bµi lµm c¸ch kh¸c ®óng vÉn cho ®iÓm tèi ®a.
File đính kèm:
- 1.38.doc