Bài I (5.5điểm)
1. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm sau:
Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hoà tan chất rắn A trong H2SO4 đặc nóng (vừa đủ) được dung dịch B và khí D có mùi sốc. Cho Natri kim loại vào dung dịch B thu được khí G và kết tủa M; cho khí D tác dụng với dung dịch KOH thu được dung dịch E, E vừa tác dụng với dung dịch BaCl2 vừa tác dụng với dung dịch NaOH.
5 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1339 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 trung học cơ sở năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục và đào tạo KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI Tỉnh
Hà trung LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2008-2009
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài I (5.5điểm)
1. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm sau:
Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hoà tan chất rắn A trong H2SO4 đặc nóng (vừa đủ) được dung dịch B và khí D có mùi sốc. Cho Natri kim loại vào dung dịch B thu được khí G và kết tủa M; cho khí D tác dụng với dung dịch KOH thu được dung dịch E, E vừa tác dụng với dung dịch BaCl2 vừa tác dụng với dung dịch NaOH.
2. Xác định các chất A, B, C, D, E, F và hoàn thành sơ đồ biến hoá sau:
C Biết rằng A là thành phần chính
+NaOH +E của đá phấn; B là khí không duy
A B +NaOH +HCl A trì sự sống và sự cháy
+ NaOH D +F
Bài II: (4,5điểm)
1. Nêu và giải thích bằng phương trình hoá học các hiện tượng xảy ra khi nhúng thanh Zn và dung dịch H2SO4 96%, rồi nung nóng từ từ,
2. Có hỗn hợp gồm các chất rắn Na2CO3, NaCl, CaCl2, NaHCO3,. Làm thế nào để thu được NaCl tinh khiết? Viết phương trình phản ứng minh hoạ.
Cốc A
Cốc B
Bài III : ( 5,5 điểm)
Cho 2 cốc A, B có cùng khối lượng.
Đặt A,B lên 2 đĩa cân. Cân thăng bằng (như hình vẽ)
Cho vào cốc A 102 gam AgNO3; cốc B 124,2 gam K2CO3
1. Thêm vào cốc A 100 gam dung dịch HCl 29,2% và
100 gam dung dịch H2SO4 24,5% vào cốc B.
Phải thêm bao nhiêu gam nước vào cốc B (hay cốc A) để cân lập lại cân bằng?
2. Sau khi cân đã cân bằng, lấy dung dịch có trong cốc A cho vào cốc B.
Phải lấy bao nhiêu gam nước vào cốc A để lại được cân bằng?
Bài IV ( 4,5điểm)
Hoà tan hỗn hợp A thu được từ sự nung bột Al và S bằng dung dịch HCl lấy dư thấy còn lại 0,04 gam chất rắn và có 1,344 lít khí thoát ra ở (đktc). Cho toàn bộ khí đó đi qua dung dịch Pb(NO3)2 lấy dư, sau phản ứng thu được 7,17 gam kết tủa màu đen.
Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của Al và S ban đầu.
Cho : Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; H = 1; Pb = 207.
N = 14; O = 16; Ag = 108; K = 39; C = 12
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ tên HS:………………… SBD:……
Phòng giáo dục và đào tạo
Hà trung
Hướng dẫn chấm Bài thi môn hoá học
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2008-2009
Bài I (5.5 điểm)
1. (2,25điểm)
2Cu + O2 = 2CuO ( t0C) (1) (0,25 điểm)
Do A tác dụng được với H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch B và khí D có mùi sốc: Chứng tỏ chất rắn A có Cu dư
Cudư + 2H2SO4 (đ) CuSO4 + SO2 + 2H2O (2) (0,25 điểm)
CuO + H2SO4 (đ) CuSO4 + H2O (3) (0,25 điểm)
Cho kim loại Natri vào dung dịch B
2Na + 2H2O = 2NaOH + H2 (4) (0,25 điểm)
CuSO4 + 2NaOH = Cu(OH)2 + Na2SO4 (5) (0,25 điểm)
Do dd E vừa tác dụng được với dd BaCl2 vừa tác dụng với dd NaOH:
Chứng tỏ dd E có chứa 2 muối
SO2 + KOH = KHSO3 (6) (0,25 điểm)
SO2 + 2KOH = K2SO3 + H2O (7) (0,25 điểm)
( hoặc : KHSO3 + KOH dư = K2SO3 + H2O )
2KHSO3 + 2NaOH =K2SO3 + Na2SO3 + 2H2O (8 (0,25 điểm)
K2SO3 + BaCl2 = BaSO3 + 2KCl (9) (0,25 điểm)
2. ( 3,25 điểm )
A là thành phần chính của đá phấn nên A là : CaCO3 (0,25 điểm)
B là khí không duy trì sự sống và sự cháy nên b là: CO2 (0,25 điểm)
Các phương trình hoá học:
CaCO3 CaO + CO2 (0,25 điểm)
CO2 + NaOH NaHCO3 (0,25 điểm)
CO2 + 2 NaOH Na2CO3 + H2O (0,25 điểm)
NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O (0,25 điểm)
Na2CO3 + HCl NaHCO3 + NaCl (0,25 điểm)
NaHCO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + NaOH + H2O (0,25 điểm)
Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2 NaCl (0,25 điểm)
C là: NaHCO3 (0,25 điểm)
D là: Na2CO3 (0,25 điểm)
E là: Ca(OH)2 (0,25 điểm)
F là muối tan của can xi như : CaCl2 (0,25 điểm)
Bài II: (4,5 điểm )
1. ( 2, điểm )
- Ban đầu có khí mùi sốc ( SO2 ) thoát ra (0,25 điểm)
Zn + H2SO4 đđ ZnSO4 + SO2 + 2H2O (1) (0,25 điểm)
- Sau một thời gian thấy xuất hiện kết tủa màu vàng (S): Do dd H2SO4 được pha loãng bởi sản phẩm có nước tạo ra. (0,25 điểm)
3Zn + 4H2SO4(đ) 3ZnSO4 + S + 4H2O (2) (0,25 điểm)
- Tiếp đó có mùi trứng thối thoát ra (H2S) (0,25 điểm)
4Zn + 5H2SO4 (đ) 4ZnSO4 + H2S + 4H2O (3) (0,25điểm)
- Sau cùng có khí không màu, không mùi thoát ra (H2) (0,25 điểm)
Zn + H2SO4 (loãng) ZnSO4 + H2 (4) (0,25 điểm)
2.(2,5điểm) Cách làm : 1 điểm
Viết đúng 3 phương trình hoá học được 3 x 0,5 điểm = 1,5 điểm
+ Hoà tan hỗn hợp vào nước xảy ra phản ứng:
Na2CO3 + CaCl2 2 NaCl + CaCO3 (0,5 điểm)
+ Lọc kết tủa, dung dịch thu được gồm: NaCl, NaHCO3, có thể còn Na2CO3, CaCl2 dư (0,25 điểm)
+ Cho tiếp Na2CO3 dư vào dung dịch để làm kết tủa hết CaCl2 (0,25 điểm)
+ Lọc bỏ kết tủa dung dịch thu được gồm: NaCl, NaHCO3, Na2CO3 (dư).
Cho HCl dư vào dung dịch, Na2CO3 và NaHCO3 phản ứng với HCl (0,25điểm)
Na2CO3 + 2 HCl 2 NaCl + H2O + CO2 (0,5 điểm)
NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2 (0,5điểm)
+ Cô cạn dung dịch đến khan thu được NaCl tinh khiết (0,25điểm)
( HS làm theo cách klhác đúng nhiều số phản ứng hơn, vẫn được đủ điểm theo thành phần điểm trên)
Bài III: ( 5,5 điểm)
AgNO3
1. ( 3,25 điểm) n = (0,25 điểm)
HCl
Cốc A
Cốc B
n = (0,25 điểm)
K2CO3
n = (0,25 điểm)
H2SO4
n = (0,25 điểm)
* Trong cốc A: AgNO3 + HCl AgCl + HNO3 (1) (0,25 điểm)
AgNO3
HCl pư
Từ (1):n = n = 0,6 mol < 0,8 : nHCl (dư) = 0,8-0,6 = 0,2 mol
AgNO3
HNO3
(0,25 điểm)
AgCl
n = n = n = 0,6 mol (0,25 điểm)
Khối lượng cốc A (không kể khối lượng cốc): mA =100+102=202 gam. (0,25điểm)
* Trong cốc B: K2CO3 + H2SO4 K2SO4 + CO2 + H2O (2) (0,25 điểm)
K2CO3 dư
H2SO4
K2CO3 pư
Từ (2): n = n = 0,25mol < 0,9: n = 0,9–0,25 = 0,65 mol
(0,25điểm)
H2SO4
CO2
n = n = 0,25 mol (0,25 điểm)
CO2
K2CO3
ddH2SO4
Khối lượng ở cốc B: mB = m + m - m
= 124,2 + 100 – (0,25x44) = 213,2 gam
(0,25 điểm)
Vậy để cân được cân bằng, cần thêm nước vào cốc A :
H2O
m = 213,2 – 202 = 11,2 gam (0,25 điểm)
2. ( 2,25 điểm)
Khối lượng dung dịch A: m (cốc A) - m (AgClkết tủa)
= 213,2 – (0,6x143,5) = 127,1 gam.
Khối lượng của 1/2 dung dịch A: m A= 127,1 : 2 = 63,55 gam (0,25 điểm)
HNO3
(1/2dd A)
Ta có: n = 0,6 : 2 = 0,3 mol (0,25 điểm)
HCl dư
(1/2dd A)
n = 0,2 : 2 = 0,1 mol (0,25 điểm)
ptpư: K2CO3 dư + 2HNO3 2KNO3 + CO2 + H2O (3) (0,25 điểm)
K2CO3 dư + 2HCl dư = 2KCl + CO2 + H2O (4) (0,25 điểm)
( Hoặc : 2H+ + CO32- = CO2 + H2O )
K2CO3 pư
HCl dư
HNO3
Từ (3,4): n = 1/2n + 1/2n = = 0,2 < 0,65.
K2CO3 pư
CO2
Vậy: K2CO3 dư, ta có: n = n = 0,2 mol (0,25 điểm)
B
m = 213,2 + 63,55 – ( 0,2x 44) = 267,95 gam (0,25 điểm)
A
m = 213,2 – 63,55= 149,65 gam. (0,25điểm)
Vậy để cân được cân bằng, cần thêm nước vào cốc A :
H2O
m = 267,95 – 149,65 = 118,3 gam (0,25 điểm)
Bài IV: ( 4,5 điểm)
2Al + 3S Al2S3 (1) (0,25 điểm)
T/h 1: Hỗn hợp A gồm: Al2S3 và Al dư
Theo gt A tác dụng với dd HCl dư sản phẩm còn 0,04 gam chất rắn (vô lí): do đó trường hợp 1 loại (0,25 điểm)
T/h 2: Hỗn hợp A gồm: Al2S3 và S dư.
Al2S3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2S (2) (0,25 điểm)
H2S + Pb(NO3)2 PbS + 2HNO3 (3) (0,25 điểm)
H2S
n = 1,344 : 22,4 = 0,06mol (0,25điểm)
PbS
H2S
Từ(3): n = n = 0,06mol (Vô lý) : T/h 2 loại(0,25 điểm)
Vậy T/h 3: Hỗn hợp A gồm:Al2S3, Aldư, Sdư.( phản ứng xảy ra không h/toàn)
(0,25 điểm)
2Aldư + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 (2’ ) (0,25 điểm)
Sdư
(H2S, H2)
Ta có: n = 0,06mol: m = 0,04gam (0,25 điểm)
H2
H2S
Từ (3): n = 0,03mol n = 0,06 - 0,03 = 0,03mol (0,25 điểm)
Al2S3
H2S
Từ (1,2): n = n = 0,03 : 3 = 0,01mol (0,25 điểm)
Al2S3
Al pư
Từ (1): n = 2n = 2 . 0,01 = 0,02mol (0,25 điểm)
Al2S3
Spư
n = 3n = 3 . 0,01= 0,03mol (0,25 điểm)
Al dư
H2
Từ (2’ ): n = n = = 0,02mol (0,25 điểm)
Al bđ
(0,5 điểm)
mhh = 1,08 + 1 = 2,08 gam
m = ( 0,02 + 0,02 ). 27 = 1,08 gam
S bđ
m = 0,03.32 + 0,04 = 1 gam
Al bđ
Vậy : % m = = 51,92% (0,25 điểm)
S bđ
% m = 48,08% (0,25 điểm)
Chú ý khi chấm:
- Trong các phương trình hoá học nếu viết sai công thức hoá học thì không cho điểm, nếu không cần bằng phương trình thì trừ 1/2 số điểm của phương trình đó.
- Nếu làm các khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa tương ứng với mỗi ý, câu của đề ra.
File đính kèm:
- de thi HSG.doc