Câu 1: (6,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên toàn thế giới, các nước phát triển, các nước đang phát triển. Đơn vị: (%)
Nhóm nước/ Thời kì 1960 - 1965 1975 - 1980 1985- 1990 1995- 2000 2004 - 2005
Các nước phát triển 1,2 0,8 0,5 0,2 0,1
Các nước đang phát triển 2,3 2,4 2,1 1,9 1,5
Toàn thế giới 1,9 2,0 1,7 1,5 1,2
1. Vẽ biểu đồ đường biểu diễn thể hiện tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) toàn thế giới, các nước phát triển, các nước đang phát triển thời kì 1960 – 2005.
2. Nhận xét và giải thích?
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 645 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi chọn học sinh giỏi trường năm học 2010 – 2011 môn Địa lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT NGUYỄN CẢNH CHÂN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG
NĂM HỌC 2010 – 2011
Đề chính thức
Đề thi môn: Địa lý Thời gian: 150 phút
Câu 1: (6,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên toàn thế giới, các nước phát triển, các nước đang phát triển. Đơn vị: (%)
Nhóm nước/ Thời kì
1960 - 1965
1975 - 1980
1985- 1990
1995- 2000
2004 - 2005
Các nước phát triển
1,2
0,8
0,5
0,2
0,1
Các nước đang phát triển
2,3
2,4
2,1
1,9
1,5
Toàn thế giới
1,9
2,0
1,7
1,5
1,2
Vẽ biểu đồ đường biểu diễn thể hiện tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) toàn thế giới, các nước phát triển, các nước đang phát triển thời kì 1960 – 2005.
Nhận xét và giải thích?
Câu 2: (5,0 điểm)
1/ Dựa vào hình sau và kiến thức đã học, hãy:
Nêu tên hình A?
Cho biết sự khác nhau giữa lớp vỏ đại dương và vỏ lục địa?
Hình A.
2/ Cho bảng số liệu sau: Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc.
Vĩ độ ( 0B)
00
200
300
400
500
600
700
. . .
Nhiệt độ trung bình năm (0C)
24,5
25,0
20,4
14,0
5,4
-0,6
-10,4
. . .
Biên độ nhiệt năm (0C)
1,8
7,4
13,3
17,7
23,8
29,0
32,2
. . .
Dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học có nhận xét gì về sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ , biên độ nhiệt năm theo vĩ độ ( từ XĐ 00 đến cực 900) ở Bán cầu Bắc. Giải thích?
Câu 3: (4,0 điểm)
1/ Mùa là gì? Nguyên nhân sinh ra mùa? Nêu các mùa, đặc điểm của mùa?
2/ Một trận đấu bóng giữa Manchester và Liverpool được đài truyền hình Việt Nam tường thuật vào lúc 2h ngày 13/ 03/ 2011. Hỏi trận đấu đó diễn ra ở Anh vào hồi mấy giờ ngày mấy ? Ở Bắc Kinh (Trung Quốc) muốn xem tường thuật trực tiếp trận đấu đó phải bật Tivi vào hồi mấy giờ ngày mấy? ( Biết rằng Việt Nam thuộc mũi giờ số 7, Anh mũi giờ 0, Bắc Kinh (Trung Quốc) mũi giờ số 8 )
Câu 4: (5,0 điểm)
1/ Trình bày vai trò và đặc điểm của giao thông vận tải?
2/ Trình bày đặc điểm của cây công nghiệp?
Hết
HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG MÔN ĐỊA LÍ 10
NĂM HỌC 2010 – 2011. THPT NGUYỄN CẢNH CHÂN
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
Câu 1:
(6,0 điểm)
1
* Vẽ biểu đồ đường: Yêu cầu vẽ đúng 3 đường, tên biểu đồ, chú giải, số liệu, đẹp . . .
( Thiếu 1 yếu tố trên trừ 0,25 điểm)
2,0
2
* Nhận xét:
- Qua các năm: Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên toàn thế giới, các nước phát triển, các nước đang phát triển đều giảm.
+ Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên toàn thế giới giảm ( d/c ) . . .
+ Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên các nước phát triển ( d/c ) => Giảm mạnh.
+ Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên các nước đang phát triển giảm ( d/c ) => Giảm chậm.
- Giữa 2 nhóm nước:
+ Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên các nước phát triển luôn thấp hơn các nước đang phát triển ( d/c )
+ Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên các nước phát triển thấp. . .
+ Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên các nước đang phát triển cao . . .
Nước phát triển dân số tăng chậm thậm chí có nguy cơ giảm, già hóa dân số. Nước đang phát triển dân số tăng nhanh.
* Giải thích:
- Nước phát triển tỷ suất thấp giảm mạnh do . . .
- Nước đang phát triển tỷ suất cao giảm chậm do . . .
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2:
(5,0 điểm)
1
* Tên hình A: lớp vỏ Trái Đất. Thạch quyển.
* Sự khác nhau giữa lớp vỏ đại dương và vỏ lục địa:
Tiêu chí
Vỏ đại dương
Vỏ lục địa
Độ dày
Mỏng khoảng 5 km
Dày ( dày nhất 70km )
Thành phần cấu tạo
3 tầng đá: trầm tích, granit, bazan.
2 tầng: trầm tích, bazan. Không có tầng granit.
Vị trí
. . .
Dưới cùng đại dương tiếp giáp với thủy quyển phía, sinh quyển . .
Ở lục địa, tiếp giáp với khí quyển và sinh quyển, thủy quyển . . .
kll
0,5
0,5
0,5
0,5
2
* Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ, biên độ nhiệt năm theo vĩ độ ( từ XĐ 00 đến cực 900)
- Nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ ( từ XĐ 00 đến cực 900)ở Bán cầu Bắc giảm dần. . . .( Ngoại trừ 200 khu vực chí tuyến )
- Biên độ nhiệt năm theo vĩ độ ( từ XĐ 00 đến cực 900) ở Bán cầu Bắc tăng dần . . .
* Giải thích:
- Nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ ( từ XĐ 00 đến cực 900) giảm nguyên nhân là càng lên vĩ độ cao góc chiếu sáng của Mặt Trời ( Góc nhập xạ ) càng nhỏ.
- Biên độ nhiệt năm theo vĩ độ ( từ XĐ 00 đến cực 900) tăng dần nguyên nhân càng lên vĩ độ cao chênh lệch góc chiếu sáng và chênh lệch thời gian chiếu sáng giữa ngày và đêm trong năm càng lớn, ở vĩ độ cao mùa hạ đã có góc chiếu sáng lớn lại có thời gian chiếu sáng dài ( tới 6 tháng ở cực). Mùa đông góc chiếu sáng đã nhỏ (b nhỏ dần tới không),thời gian chiếu sáng lại ít dần ( tới 6 tháng ở cực).
1,0
1,0
0,5
0,5
Câu 3:
(4,0 điểm)
1
- Mùa là một khoảng thời gian trong năm nhưng có đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu.
- Nguyên nhân sinh ra mùa: Do trục Trái Đất nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo của TĐ và trong suốt năm, trục TĐ không đổi phương trong không gian, nên có thời kì Bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, có thời gian Bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời.Điều đó làm cho thời gian chiếu sáng và sự thu nhận lượng bức xạ Mặt Trời ở mỗi bán cầu đều thay đổi trong năm.
- Các mùa trong năm:
+ Mùa xuân.
+ Mùa hạ.
+ Mùa thu.
+ Mùa đông.
- Mùa BCB ngược mùa BCN.
0,5
0,5
0,5
0,5
2
* Tính giờ:
- Trận đấu đó diễn ra ở Anh vào hồi: 19h ngày 12/03/2011 vì khoảng cách từ Anh – Việt Nam là 7h mà VN ở phía Đông nên giờ sớm hơn . . . .
- Ở Bắc Kinh (Trung Quốc) muốn xem tường thuật trực tiếp trận đấu đó phải bật Tivi vào hồi 03h ngày 13/03/2011 vì Bắc Kinh (Trung Quốc) ở phía Đông so với VN nên giờ sớm hơn. Khoảng cách từ Anh - Bắc Kinh (Trung Quốc) là 1 h . . .
( Nếu học sinh không lí giải được chỉ cho ½ số điểm)
1,0
1,0
Câu 4:
( 5,0 điểm)
1
* Trình bày vai trò của giao thông vận tải:
- Giúp cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục và bình thường.
- Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân.
- Tạo mối giao lưu giữa các địa phương, các nước trên thế giới.
- Thúc đẩy hoạt động kinh tế xã hội miền núi.
- Củng cố an ninh quốc phòng.
* Đặc điểm của giao thông vận tải:
- Sản phẩm: Sự chuyên chở người và hàng hóa.
- Tiêu chí đánh giá khối lượng DV vận tải : Khối lượng vận chuyển ( tấn, người ), Khối lượng luân chuyển ( tấn.km, người.km ), cự ly vận chuyển trung bình (km )
- Tiêu chí đánh giá về chất lượng DV vận tải là sự tiện nghi, sự an toàn, tốc độ . . .
0,5
0,25
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
2
* Trình bày đặc điểm của cây công nghiệp:
- Biên độ sinh thái hẹp:
+ Phần lớn ưa nhiệt, ẩm.
+ Kén đất, chọn đất thích hợp.
+ Cần lao động có kĩ thuật và kinh nghiệm.
+ Chế độ chăm sóc . . .
- Chỉ trồng những nơi có điều kiện thuận lợi nhất, phần lớn tập trung các nước đang phát triển.
- Thường có các xí nghiệp CN chế biến sản phẩm cây công nghiệp ở các vùng chuyên canh.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
File đính kèm:
- HOC SINH GIOI TRUONG DIA LI 10.doc