Thí sinh khoanh tròn vào phương án trả lời đúng nhất trong các phương án sau
1. Với 3 điện trở giống nhau thì số cách mắc thành mạch có điện trở khác nhauu là :
a. 3 b. 4 c. 5 d. 6 e. 7
2. Vật A được thả nổi trên 2 bình chứa 2 chất lỏng khác
nhau như hình vẽ.So sánh lực đẩy Ac-si-met tác dụng
vào vật A của 2 chất lỏng ở 2 bình là :
a. FA1 = FA2 b. FA1 > FA2 c. FA1 < FA2 d. d1 = d2 e. Không so sánh được
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 933 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi chọn học sinh giỏi (vòng I) năm học : 2005 - 2006 môn thi: Vật lý lớp 9 thời gian làm bài: 120 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD&ĐT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI (VÒNG I)
TỈNH QUẢNG NAM Năm học : 2005 - 2006
.................................... ...........................................
Đề chính thức: Môn thi: Vật lý lớp 9 Thời gian làm bài: 120phút
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM:(2 điểm)
Thí sinh khoanh tròn vào phương án trả lời đúng nhất trong các phương án sau
1. Với 3 điện trở giống nhau thì số cách mắc thành mạch có điện trở khác nhauu là :
a. 3 b. 4 c. 5 d. 6 e. 7
A
A
2. Vật A được thả nổi trên 2 bình chứa 2 chất lỏng khác
d2
d1
nhau như hình vẽ.So sánh lực đẩy Ac-si-met tác dụng
vào vật A của 2 chất lỏng ở 2 bình là :
a. FA1 = FA2 b. FA1 > FA2 c. FA1 < FA2 d. d1 = d2 e. Không so sánh được
3. Dây dẫn thứ nhất có điện trở R1 = R, có chiều dài l, tiết diện S; dây thứ 2 là R2 cùng chất với dây thứ nhất có chiều dài là 2l, có tiết diện là .Khi mắc R1//R2 thì được điện trở tương là :
F
a. b. c. 0,8R d. 4R e. R
v
4. Một vật chịu tác dụng của lực F có vận tốc v đi được đoạn
đường s như hình vẽ thì công của lực F là :
a. A = F.s b. A = F.v.t c. A = d. A = e. Một công thức khác
5. Một biến trở có điện trở lớn nhất là R, mắc nối tiếp với đèn 6V-3W.Nếu con chạy ở vị trí R thì đèn sáng bình thường, ở vị trí R thì công suất tiêu thụ của đèn là 0,75W.Điện trở R của biến trở là :
a. 18W b. 45W c. 36W d. 27W e.0,75W
6. Một vật có trọng lượng riêng dv = 15000N/m3, trong nước (d = 10000N/m3) vật có trọng lượng P1 = 18N.Trong không khí vật có trọng lượng P là :
a. 50N b. 52N c. 54N d. 56N e.60N
7. Đèn Đ (6V-3W) mắc nối tiếp với điện trở R giữa 2 điểm có hiệu điện thế không đổi là 9V.Khi đèn sáng bình thường thì điện trở của R là :
a. 6W b. 9W c. 12W d. 15W e. 3W
8. Một dây dẫn có điện trở R, mắc vào nguồn có hiệu điện thế U không đổi thì sau 20ph nước sôi. Nếu gấp đôi dây lại rồi cũng mắc vào nguồn điện trên thì lượng nước đó sẽ sôi trong thời gian là:
a. 15ph b. 10ph c. 5ph d. 1ph e. 40ph
II.PHẦN BÀI TẬP:
Bài 1: (2 điểm) Bình A hình trụ có tiết diện S1 = 6cm2, chứa nước
có chiều cao h1 = 20cm; bình B hình trụ có tiết diện S2 = 14cm2,
A
K
B
chứa nước có chiều cao h2 = 40cm, ống ngang nhỏ, mở khoá K để
2 bình thông nhau.
Tìm chiều cao mực nước mỗi bính.
Bây giờ đổ vào bình A lượng dầu m1 = 48g, bình B lượng dầu m2 = 56g.Tìm độ chênh lệch mực nước ở 2 nhánh.
Cho dn = 10000N/m3 ; dd = 8000N/m3
Bài 2: (2 điểm) Một bình bằng đồng có khối lượng m = 500g, chứa m1 = 400g nước đá ở nhiệt độ t1.Đổ vào bình lượng nước m2 = 600g ở nhiệt độ t2 = 800C.Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ chung là t = 50C.
Bỏ qua sự mất nhiệt tính t1?
Bây giờ đun sôi nước trong bình bằng dây đun có điện trở R như sau : Ở hiệu điện thế U1
= 120V hết thời gian t1 = 10ph, ở hiệu điện thế U2 = 100V hết thời gian t2 = 15ph, ở hiệu điện thế U3 = 80V hết thời gian t3 .Biết nhiệt lượng hao phí tỉ lệ với thời gian đun.Tính t3 ?
Cho nhiệt dung riêng của đồng là 400J/kg.K, của nước đá là 2100j/kg.K, của nước là 4200j/kg.K, nhiệt nóng chảy của nước đá là 340000j/kg.
Bài 3: (2 điểm) Có 2 bóng đèn Đ1 (6V-3W), Đ2 (3V-3W), biến trở RMN có điện trở lớn nhất là Rb, nguồn điện có hiệu điện thế UAB = 12V không đổi.
Vẽ sơ đồ mạch điện để các đèn sáng bình thường.
Điều chỉnh con chạy C để các đèn sáng bình thường.Tính Rb.
Tìm vị trí của con chạy C để công suất của đèn Đ1 là P /1 = 0,75W.
Bài 4: (2 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ :
A
Biết UAB = 6V không đổi, RMN là biến trở, ampe kế có điện trở
N
C
M
RA = 0.Khi C ở vị trí MC = 0,25MN thì cường độ dòng điện qua
B
R
A
ampe kế IA = A, khi C ở vị trí MC = 0,75MN thì cường độ
dòng điện qua ampe kế I/A = A.
Tính điện trở R, RMN.
Khi C ở vị trí MC = 0,5MN.Tính cường độ dòng điện qua ampe kế.
..................Hết......................
ĐÁP ÁN :
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM:(2 điểm)
1c ; 2b ; 3b ; 4c ; 5a ; 6d ; 7a ; 8c
II.PHẦN BÀI TẬP:
Bài 1:
h = 34cm
x = 4cm
Bài 2:
t1 = - 41,920C
Theo đề bài ta có : Qhp = k.t
+U21.t1/R = Qthu + k.t1 (1)
+U22.t2/R = Qthu + k.t2 (2)
+U23.t3/R = Qthu + k.t3 (3)
Từ (1) và (2) ta có : k.R = (U21.t1 - U22.t2)/ (t1 - t2) (4)
Từ (2) và (3) ta có : k.R = (U22.t2 - U23.t3)/ (t2 - t3) (5)
Từ (4) và (5) ta có : t= = 25,4ph
Bài 3:
Vẽ sơ đồ :
Đ1
Đ2
N
C
M
B
A
Rb = 15W
Đặt RCN = x; ta có pt sau : x2 - 60x + 459 = 0 ; giải pt ta được : x = 9W
Bài 4:
R = 60W ; R/ = 120W
RAB = 40W suy ra IA = 0,15A
File đính kèm:
- De thi dap an HSG Tinh QNamvong 22006.doc