1. Để đun sôi 1 lượng nước, với cùng 1 hiệu điện thế, nếu dùng điện trở R1 trong thời gian t1 = 10ph, dùng điện trở R2 trong thời gian t2 = 15ph.Hỏi nếu mắc R1 // R2 thì thời gian đun là :
a) 30ph b) 25ph c) 12,5ph d) 10ph e) 6ph f).
2. Một vật chuyển động từ A đến B như sau : đoạn đường đầu đi với vận tốc v1 , đoạn đường còn lại đi với vận tốc v2.Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là :
a) vtb= b) vtb= c) vtb= d) vtb= e) vtb= f) .
3. Hình vẽ cho biết chậu đựng nước (d1 = 10000N/m3); ống thuỷ tinh đựng
dầu (d2 = 8000N/m3); có chiều dài phần nhô lên khỏi mặt nước là 5cm
Chiều dài l của ống là :
a) 10cm b) 20cm c) 30cm d) 40cm e) 50cm
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1757 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi chọn học sinh giỏi (vòng II) môn thi: Vật lý lớp 9 thời gian làm bài: 120 phút năm học : 2005 - 2006, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD&ĐT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI (VÒNG II)
TỈNH QUẢNG NAM Năm học : 2005 - 2006
.................................... ...........................................
Đề chính thức: Môn thi: Vật lý lớp 9 Thời gian làm bài: 120phút
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM:(2 điểm)
Thí sinh khoanh tròn vào phương án trả lời đúng nhất trong các phương án sau
1. Để đun sôi 1 lượng nước, với cùng 1 hiệu điện thế, nếu dùng điện trở R1 trong thời gian t1 = 10ph, dùng điện trở R2 trong thời gian t2 = 15ph.Hỏi nếu mắc R1 // R2 thì thời gian đun là :
a) 30ph b) 25ph c) 12,5ph d) 10ph e) 6ph f)...............
2. Một vật chuyển động từ A đến B như sau : đoạn đường đầu đi với vận tốc v1 , đoạn đường còn lại đi với vận tốc v2.Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là :
d2
a) vtb= b) vtb= c) vtb= d) vtb=e) vtb= f) .................
3. Hình vẽ cho biết chậu đựng nước (d1 = 10000N/m3); ống thuỷ tinh đựng
d1
dầu (d2 = 8000N/m3); có chiều dài phần nhô lên khỏi mặt nước là 5cm
l
Chiều dài l của ống là :
B
A
O
a) 10cm b) 20cm c) 30cm d) 40cm e) 50cm f)...............
4. Có thanh đòn nhẹ AB đặt trên điểm tựa O như hình vẽ, thanh đang
cân bằng.Nếu dịch chuyển điểm treo 2 vật lại gần O 1 khoảng như
M
N
nhau thì :
a) thanh AB vẫn cân bằng b) thanh nghiêng về đầu A
c) thanh nghiêng về đầu B d) di chuyển điểm tựa về A 1 khoảng thanh sẽ cân bằng
e)...............................................................................
5. Giữa 2 đầu 1 dây dẫn có hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua nó klà 0,5A.Nếu tăng hiệu điện thế thêm 2V thì cường độ dòng điện qua dây là 0,6A.Hiệu điện thế U giữa 2 đầu dây dẫn lả :
a) 6V b) 9V c) 10,5V d) 12V e) 12,5V f)...............
6. Có các điện trở r = 5W.Số điện trở r ít nhất để mắc thành mạch điện có điện trở 3W là :
a) 3 b) 4 c) 5V d) 6 e) 7 f)...............
7. Một đèn có điện trở không đổi.Khi mắc vào nguồn có hiệu điện thế 120V thì công suất tiêu thụ của đèn là 75W.Khi mắc vào nguồn có hiệu điện thế 60V thì công suất tiêu thụ của đèn là :
a) 37,5W b) 25W c) 15W d) 18,75W e) 30W f)...............
R2
R1
A
A
8. Cho mạch điện như hình vẽ :
C
Khi mắc điện trở R3 vào 2 điểm C, D thì cường độ dòng điện
qua ampe kế :
a) giảm b) tăng c) giảm rồi tăng d) không đổi e) bằng 0 f)...............
II.PHẦN BÀI TẬP: (8 điểm)
Bài 1: (2 điểm)Giữa 2 điểm A, B cách nhau 75km trên 1 đường thẳng, có 3 xe chuyển động như sau : Xe1 xuất phát từ A với vận tốc v1 = 12km/h, cùng lúc xe2 xuất phát từ B ngược chiều với xe1 vận tốc v2 = 24km/h.Sau 30ph, xe3 xuất phát từ A với vận tốc v3 ( v1 < v3 < v2 ) về B gặp xe1 và xe2, thời gian giữa 2 lần gặp là 0,5h.
Tìm vận tốc của xe3.
Vẽ đồ thị chuyển động của 3 xe trên cùng hệ trục toạ độ vuông góc.
Bài 2: (2 điểm)Một chùm tia sáng hẹp SI chiếu tới mặt phản xạ của một gương G.Cho gương quay 1 góc a quanh điểm tới I, góc hợp bởi 2 tia phản xạ là b.
Vẽ hình.
Tính góc b theo a.
Bài 3: (2 điểm)Cho mạch điện như hình vẽ : Biết R1 = 3W, R2 = 6W, UAB = 7V không đổi, MN là
B
A
dây điện trở đồng chất dài l = 1,5m, tiết diện đều S = 0,1mm2, điện trở suất r = 0,4.10-6Wm, ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể.
D
R2
R1
Tính điện trở của dây MN.
Tìm vị trí của con chạy C để cường độ dòng điện qua ampe
A
C
kế là A có chiều từ D đến C.
N
M
Với câu b thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở rất lớn.Tìm
số chỉ của vôn kế.
Bài 4: (2 điểm)Cho mạch điện như hình vẽ : Biết R = 4W, đèn Đ
D
R
B
A
ghi 6V - 3W, UAB = 9V không đổi, RX là điện trở của biến trở tham
gia vào mạch, điện trở của đèn không đổi.
C
Tìm vị trí con chạy để :
RX
Đèn sáng bình thường.
Công suất tiêu thụ trên biến trở là lớn nhất, tính công suất đó.
.....................Hết.........................
ĐÁP ÁN :
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM:
1e ; 2d ; 3f:25cm ; 4c ; 5f:10V ; 6b ; 7d ; 8a
II.PHẦN BÀI TẬP:
Bài 1:
v3 = 18km/h
x(km)
Đồ thị
Xe3
B
75
Xe2
Xe1
36
18
t(h)
A
1,5
2
1
0,5
0
Bài 2:
N/
N
a
S
R
G/
b
a
G
I
R/
b = 2a
Bài 3:
RMN = 6W
Đặt RMC = x ; ta có pt : x2 + 15x - 54 = 0, giải pt ta được : RMC = 3W
UV = 7/6V
Bài 4:
RX = 24W
Ta có PX = 729 / 16(3/ + )2 ; PXMAX khi (3/ + )min suy ra x = 3W
Vậy : PX = 3,79W
File đính kèm:
- De thidap an HSG Tinh QNamvong 12006.doc