Câu 1 Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi theo hướng
A - Tỉ lệ người dưới độ tuổi lao động giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên .
B - Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động giảm xuống, tỉ lệ người dưới độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên.
C - Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động giảm xuống, tỉ lệ người dưới độ tuổi lao động tăng lên.
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 651 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi học sinh giỏi lớp 9 - Bảng a năm học 2005 - 2006 môn thi: địa lý thời gian làm bài: 150 phút không kể thời gian giao đề, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ubnd huyện vĩnh lộc kỳ thi học sinh giỏi lớp 9 - Bảng A
phòng giáo dục năm học 2005 - 2006
Đề chính thức
Số : 04
Môn thi: Địa lý
Thời gian làm bài: 150 phút không kể thời gian giao đề
I/ Phần trắc nghiệm khách quan( 2 diểm )
Khoanh tròn một chữ cái đứng trước ý trả lời em cho là đúng hoặc đúng nhất trong các câu sau.
Câu 1 Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi theo hướng
A - Tỉ lệ người dưới độ tuổi lao động giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên .
B - Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động giảm xuống, tỉ lệ người dưới độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên.
C - Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động giảm xuống, tỉ lệ người dưới độ tuổi lao động tăng lên.
Câu 2 Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng:
A - Tỉ trọng lao động trong khu vực nông - lâm - ngư nghiệp giảm, tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ tăng lên.
B - Tỉ trọng lao động trong khu vực dịch vụ tăng lên, tỉ trọng lao động trong khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, và công nghiệp - xây dựng giảm xuống.
C - Tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp - xây dựng tăng, tỉ trọng lao động trong khu vực nông - lâm - ngư nghiệp và dịch vụ giảm xuống.
Câu 3 Hai vùng trọng điểm cây công nghiệp ở nước ta là.
A - Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.
B - Tây Nguyên và Đông Nam Bộ
C - Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ
Câu 4 Đặc điểm Công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ:
A- Phát triển mạnh các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công ngiệp thực phẩm, khai thác dầu khí.
B - Cơ cấu công nghiệp đa dạng có nhiều ngành quan trọng như : khai thác dầu khí, hoá dầu, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng.
C - Công nghiệp tập trung chủ yếu ở Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tầu.
D - Cả hai ý B và C
II / Tự luận( 18 điểm)
Câu 5 ( 4 điểm )
Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? Để giải quyết việc làm theo em cần phải có những giải pháp nào?
Câu 6 ( 4 điểm)
Kể tên các cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm ở Tây Nguyên. Hãy trình bày các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển cây công nghiệp ở vùng Tây Nguyên.
Câu7 ( 5 điểm )
Dựa vào bản đồ giao thông trong át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học
a - Nêu rõ các tuyến đường ô tô 2, 3, 5, 6 ,18, 51, 22, 20 xuất phát từ đâu đi đến đâu.
b - Đường quốc lộ 1A chạy từ đâu đến đâu? Vượt qua các đèo lớn nào?
c - Đường sắt thống nhất chạy từ đâu đến đâu có chức năng gì?
d - Cho biết các chức năng chủ yếu của cảng Hải Phòng và cảng Sài Gòn.
Câu 8 (5 điểm)
Dựa vào bảng số liệu dưới đây
Giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam năm 1996 phân theo các châu lục( triệu đô la)
STT
Châu lục
Xuất khẩu
Nhập khẩu
1
Châu á
5251,5
8594,4
2
Châu Âu
1174,6
1558,3
3
Châu Mĩ
299,5
304,4
4
Châu Phi
26,7
12,9
5
Châu Đại Dương
72,9
155,5
6
Các tổ chức quốc tế khác
430,7
518,1
Tổng số
7255,9
11143,6
a - Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta phân theo các châu lục năm 1996.
b - Nhận xét và rút ra kết luận về mức độ quan hệ buôn bán của nước ta với các châu lục trên thế giới.
Nguồn tư liệu:
Câu 1: Tự sáng tác.
Câu 2: Tự sáng tác.
Câu 3: Tự sáng tác.
Câu 4: Lấy trong tài liệu tập huấn thay sách giáo khoa địa lí 9.
Câu 5: Câu hỏi cuối bài 4 và trong bài 4 sách giáo khoa địa lí 9.
Câu 6: Tự sáng tác.
Câu 7: Tự sáng tác.
Câu 8: Số liệu lấy ở sách ôn thi tốt nghiệp THCS năm 1999 - 2000
ubnd huyện vĩnh lộc hướng dẫn chấm đề thi sinh giỏi lớp 9 - bảng a
phòng giáo dục năm học 2005 - 2006
Đề chính thức
Số : 04
Môn thi: Địa lý
Thời gian làm bài: 150 phút không kể thời gian giao đề
I/ Trắc nghiệm khách quan( 2 điểm)
Câu 1: ý đúng: ý A Câu 3: ý đúng: ý B
Câu 2: ý đúng: ý A Câu 4: ý đúng nhất : ý D
Mỗi câu khoanh tròn đúng được 0, 5 điểm.
II/ Tự luận ( 18 điểm)
Câu 5( 4 điểm)
- Giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta vì:
Nước ta có nguồn lao đông dồi dào, song điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo nên sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay ( 0,5 điểm)
- Do đặc điểm mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và sự phát triển ngành nghề ở nông thôn còn hạn chế nên tình trạng thiếu việc làm là nét đặc trưng của khu vực nông thôn. Năm 2003 tỉ lệ thời gian làm việc được sử dụng của lao động ở nông thôn nước ta là 77,7% ( 1 điểm).
Tỷ lệ thất nghiệp của khu vực thành thị cả nước tương đối cao, khoảng 6 %
( 0,5 điểm)
- Để giải quyết việc làm cần phải có các giải pháp:
+ Phân bố lại lao động và dân cư giữa các vùng ( 0,5 điểm)
+ Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn( 0,5 điểm)
+ Phát triển hoạt động công nghiệp dịch vụ ở các đô thị ( 0,5 điểm)
+ Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm.( 0,5 điểm)
Câu 6( 4 điểm)
- Các cây nông nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên: Cà phê, cao su, chè, điều, hồ tiêu( 0,5 điểm).
- Các cây công nghiệp hàng năm ở Tây Nguyên: Bông, dâu tằm, lạc, đỗ tương( 0,5 điểm).
- Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển cây công nghiệp ở vùng Tây Nguyên
+ Có diện tích đất đỏ Badan màu mỡ và rộng lớn: 1, 36 triệu ha( 66% diện tích đất Badan cả nước) thuận lợi cho việc thành lập các nông trường, các vùng chuyên canh quy mô lớn( 1 điểm).
+ Khí hậu cao nguyên có một mùa khô kéo dài thuận lợi cho việc phơi sấy và bảo quản sản phẩm( 1 điểm).
+ Các cao nguyên có độ cao khác nhau nên khí hậu có sự phân hoá theo độ cao. Do đó có thể phát triển các vùng trồng cây công nghiệp khác nhau( 1 điểm).
Câu 7 ( 5 điểm)
a. Đường số 2: Hà Nội - Hà Giang
Đường số 3: Hà Nội - Cao Bằng
Đường số 5: Hà Nội - Hải Phòng
Đường số 6: Hà Nội - Lai Châu
Đường số 18: Hà Nội - Móng Cái
Đường số 51: TP Hồ Chí Minh - Vũng Tàu
Đường số 22: TP Hồ Chí Minh - Tây Ninh - CamPuChia
Đường số 20: TP Hồ Chí Minh - Đà Lạt
Mỗi tuyến đường ghi đúng được 0,25 điểm
b. Đường quỗc lộ 1A chạy từ Lạng Sơn qua Hà Nội, Thanh Hoá...TP Hồ Chí Minh tới Cà Mau( 0,5 điểm)
Đường quốc lộ 1A vượt qua các đèo lớn: Sài Hồ, Tam Điệp, Đèo Ngang, Hải Vân, Cù Mông, Đèo Cả( 0, 5 điểm)
c. Đường sắt thống nhất chạy từ Hà Nội vào TP Hồ Chí Minh có chức năng thực hiện mối giao lưu và mối liên hệ kinh tế giữa các miền Bắc - Trung - Nam của đất nước thông qua việc chuyên trở hành khách và hàng hoá( 1 điểm)
d. Chức năng chủ yếu của cảng Hải Phòng là xuất nhập khẩu hàng hoá cho các tỉnh phía Bắc( 0,5 điểm)
Chức năng chủ yếu của cảng Sài Gòn là: xuất nhập khẩu hàng hoá cho các tỉnh Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long và khu vực nam Tây Nguyên( 0,5 điểm).
Câu 8( 5 điểm)
a. Vẽ biểu đồ
Xử lý số liệu đúng( 1 điểm)
( Đơn vị: %)
STT
Châu lục
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Châu á
72,4
77,1
Châu Âu
16,2
14,0
Châu Mĩ
4,1
2,7
Châu Phi
0,4
0,1
Châu Đại Dương
1,0
1,4
Các tổ chức quốc tế khác
5,9
4,7
Tổng cộng
100,0
100,0
Vẽ biểu đồ( 2 điểm)
- Vẽ biểu đồ hình tròn, chia tỉ lệ chính xác, hình vẽ đẹp
- Ghi đầy đủ tên biểu đồ số liệu cho các hợp phần, chú giải.
b. Nhận xét( 1 điểm)
Giá trị xuất nhập khẩu của nước ta với các Châu lục trên thế giới rất không đều nhau.
Giá trị xuất nhập khẩu cao nhất là với Châu á( xuất khẩu sang châu á 72,4 %, nhập khẩu từ Châu á 77,1 %) sau đó là với Châu Âu...thấp nhất là với Châu Phi( xuất khẩu sang Châu Phi 0,4 %, nhập khẩu sang Châu Phi 0,1 %)
Kết luận( 1 điểm) Nước ta có quan hệ buôn bán nhiều nhất với các nước Châu á sau đó với Châu Âu... quan hệ buôn bán với Châu Phi còn rất ít.
File đính kèm:
- De thi HSG.doc