Kỳ thi học sinh giỏi văn hoá lớp 9 hướng dẫn chấm môn: hoá học năm học: 2007 - 2008

Câu 1c. Câu 2d. Câu 3b. Câu 4c.

Câu 5:1d. 2. Vì Ca(OH)2 rẻ tiền, hấp thụ được 2 khí độc đó:

 Ca(OH)2 + SO2 CaSO3 + H2O

 2Ca(OH)2 + 4NO2 Ca(NO2)2 + Ca(NO3)2 + 2H2O

Câu 6:1a. 2. Ta có: = 18.2 = 36

 Mặt khác:

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1092 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi học sinh giỏi văn hoá lớp 9 hướng dẫn chấm môn: hoá học năm học: 2007 - 2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD-ĐT CAM LỘ KỲ THI HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Hướng dẫn chấm môn: HOÁ HỌC Năm học: 2007 - 2008 Khoá ngày: 27/9/2007 ....................'&$.................... TRẮC NGHIỆM (20 điểm) Chọn mỗi đáp án đúng 2,5đ x 6 = 15 điểm Giải thích đúng 2,5đ x 2 = 5 điểm Câu 1c. Câu 2d. Câu 3b. Câu 4c. Câu 5:1d. 2. Vì Ca(OH)2 rẻ tiền, hấp thụ được 2 khí độc đó: Ca(OH)2 + SO2 CaSO3 + H2O 2Ca(OH)2 + 4NO2 Ca(NO2)2 + Ca(NO3)2 + 2H2O Câu 6:1a. 2. Ta có: = 18.2 = 36 Mặt khác: = trung bình cộng và %CO2 = 50% và %CO = 50% TỰ LUẬN (80 điểm) Câu 1. (15 điểm) Viết mỗi công thức và gọi tên đúng 1,5đ x 10 = 15 điểm: Na2S natri sunfua Na2O natri oxit CaS canxi sunfua CaO canxi oxit SO2 lưu huỳnh đioxit SO3 lưu huỳnh trioxit Na2SO3 natri sunfit Na2SO4 natri sunfat CaSO3 canxi sunfit CaSO4 canxi sunfat Câu 2. (15 điểm) 1/ Viết đúng mỗi phương trình điều chế 2đ x 6 = 12 điểm: Điều chế khí oxi: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 2KNO3 2KNO2 + O2 Điều chế khí hiđro: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 Điều chế khí hiđro và khí oxi: 2H2O 2H2 + O2 Điều chế khí clo: 2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O 2/ Viết đúng mỗi phương trình 1,5đ x 2 = 3 điểm: 2H2 + O2 2H2O H2 + Cl2 2HCl (Thiếu cân bằng hay điều kiện cho ½ số điểm). Câu 3. (20 điểm) 1/ Chọn đúng hỗn hợp 5 điểm: Ví dụ CuO, SiO2 và Al2O3. 2/ Tách được mỗi chất, viết đúng phương trình 5đ x 3 = 15 điểm: Cho hỗn hợp vào dung dịch HCl dư: CuO + 2HCl CuCl2 + H2O Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O SiO2 không phản ứng, lọc tách lấy riêng. Phần nước lọc cho tác dụng với NaOH dư: HCl + NaOH NaCl + H2O CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + H2O Lọc tách kết tủa, nhiệt phân thu được CuO: Cu(OH)2 CuO + H2O Phần nước lọc cho tác dụng với CO2 dư: NaOH + CO2 NaHCO3 NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3 Lọc tách kết tủa, nhiệt phân thu được Al2O3: 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O Câu 4. (15 điểm) 1/ (6 điểm) Nồng độ % của dd CuSO4 bảo hoà ở 800C: 2đ Nồng độ mol của dd CuSO4 bảo hoà ở 800C: 4đ Hay: 2/ (4 điểm) Độ tan (S) của CuSO4 ở 100C: 2đ Tìm được S = 25 gam 2đ 3/ (5 điểm) Khi làm lạnh 140 gam dd bão hoà từ 800C xuống 100C lượng dd giảm: 40 – 25 = 15 (gam CuSO4 kết tinh) 1,5đ Khi làm lạnh 700 gam dd bão hoà từ 800C xuống 100C lượng dd giảm: (gam CuSO4 kết tinh) 1,5đ Vậy, khối lượng dung dịch CuSO4 còn lại: 700 – 75 = 625 (gam) 2đ Câu 5. (15 điểm) 1/ (9 điểm): 2đ 2SO2 + O2 2SO3 2,5đ < O2 thừa, tính theo SO2 Nếu hiệu suất 100% thì 2,5đ Vì hiệu suất chỉ 80% nên 2đ 2/ (6 điểm): Gọi x số mol SO2 bị oxi hoá, ta có số mol các khí sau phản ứng: 2đ Ta có tổng số mol các khí trong Z: (0,3 – x) + (0,2 – 0,5x) + x = 0,425 (mol) Giải ra được x = 0,15 mol 2đ %SO3 bị oxi hoá = 2đ (Không lập luận chỉ cho ½ số điểm).

File đính kèm:

  • docHDC_HSG0708.doc
Giáo án liên quan