Kỳ thi tuyển học sinh giỏi cấp huyện năm học: 2011 - 2012 môn thi: hóa học

Câu 1: ( 1.5 điểm )

 Cho NaOH vào dung dịch chứa NH4Cl thu được khí A, ZnS vào dung dich HCl thu được khí B, H2SO4 đặc vào hỗn hợp NaCl và MnO2 đun nóng thu được khí C. Viết phản ứng tạo ra A,B,C và khi cho dung dịch các khí này lần lượt tác dụng với nhau.

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1380 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi tuyển học sinh giỏi cấp huyện năm học: 2011 - 2012 môn thi: hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD- ĐT PHÙ CÁT KỲ THI TUYỂN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN Năm học: 2011 - 2012 Môn thi: Hóa học ( Lớp 9 ) Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề ) Ngày thi: 12/11/2011 Câu 1: ( 1.5 điểm ) Cho NaOH vào dung dịch chứa NH4Cl thu được khí A, ZnS vào dung dich HCl thu được khí B, H2SO4 đặc vào hỗn hợp NaCl và MnO2 đun nóng thu được khí C. Viết phản ứng tạo ra A,B,C và khi cho dung dịch các khí này lần lượt tác dụng với nhau. Câu 2: ( 1.5 điểm ) Cho 28,56 gam hỗn hợp A gồm Na2SO3, NaHSO3, Na2SO4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khí SO2 sinh ra làm mất màu hoàn toàn 675cm3 dung dịch brom 0,2M. Mặt khác 7,14 gam A tác dụng vừa đủ với 21,6cm3 dung dịch KOH 0,125M. Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp A. Câu 3: (1.5điểm ) Hỗn hợp A gồm Fe và một Oxit sắt. Để hòa tan vừa hết 4,6 gam hỗn hợp A cần 160 ml dung dịch HCl 1M.Nếu khử hoàn toàn lượng hỗn hợp A nói trên bằng H2 cho đến kim loại, thì thu được 3,64 gam Fe kim loại. Xác định công thức oxit sắt. Câu 4: ( 1,5 điểm) Đốt m gam bột sắt trong khí oxi thu được 7,36 gam chất rắn X gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3. Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X cần vừa hết 120ml dung dịch H2SO4 1M, tạo thành 0,224 lít khí ở đktc. Tính m gam bột sắt ban đầu. Câu 5: ( 2.0 điểm ) Hòa tan 3,2 gam M2On trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch muối sunfat 12,9%. Cô cạn dung dịch muối rồi làm lạnh dung dịch thấy thoát ra 7,868 gam tinh thể muối sunfat với hiệu suất muối kết tinh là 70%. Hãy xác định công thức của tinh thể. Câu 6: ( 2.0 điểm ) Cho 20,4 gam hỗn hợp X (Fe,Zn,Al) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít H2 (đktc). Mặt khác 0,2 mol X tác dụng vừa đủ 6,16 lít Cl2 (đktc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong 20,4 gam X. Biết: Na = 23 ; K = 39 ; O = 16 ; H = 1 ; Cl = 35,5 ; S = 32 ; Fe = 56 ; Zn = 65 ; Al = 27 ; Br = 80 PHÒNG GD- ĐT PHÙ CÁT HƯỚNG DẪN CHẤM KỲ THI TUYỂN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN Năm học: 2011 - 2012 Môn thi: Hóa học lớp 9 Ngày thi: 12/11/2011 Câu 1: ( 1.5 điểm ) Mỗi phản ứng viết đúng (0,25điểm) - NaOH + NH4Cl NaCl + NH3 + H2O - ZnS + 2HCl ZnCl2 + H2S - M nO2 + 4NaCl + 4H2SO4 MnCl2 + 4NaHSO4 + Cl2 + 2H2O - 2NH3+ H2S ( NH4)2S - 2NH3 + 3Cl2 N2 + 6HCl - H2S + 4Cl2 + 4H2O H2SO4 + 8HCl Câu 2: (1,5 điểm ) X Na2SO3 = x mol 28,56gam NaHSO3= y mol Na2SO4 = z mol Phương trình phản ứng: Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + SO2 + H2O (1) x x 2NaHSO3 + H2SO4 Na2SO4 + 2SO2 + H2O (2) ( 0,5 đ ) y y SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4 (3) (x+y) (x+y) Theo (3) n Br2 = x + y = 0,675. 0,2 = 0,135 mol ( 0,25 đ) m1/ m2 = 28,56/ 7,14 = 4 X Na2SO3 7,14 gam NaHSO3 = 0,25y mol ( 0,25 đ) Na2SO4 2NaHSO3 + 2KOH Na2SO3 + K2SO3 +2H2O (4) 0,25y 0,25y Theo (4) nKOH = 0,25y = 0,0216. 0,125 = 0,0027 mol ( 0,25 đ) Ta có: 0,25 y = 0,0027 suy ra : x = 0,1242; y = 0,0108 ( 0,25 đ) x + y = 0,135 % Na2SO3 = 0,1242. 126. 100/28,56 = 54,79 % %NaHSO3 = 0,0108. 104.100/28,56 = 3,93 % %Na2SO4 = 100 – 54,79 – 3,93 = 41,28 % ( 0,5 đ) Câu 3: (1.5điểm ) Đặt công thức của oxit sắt là : FexOy Gọi a,b lần lượt là số mol của Fe, FexOy Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1) a 2a FexOy + 2yHCl xFeCl2y/ x + yH2O (2) ( 0,5 điểm ) b 2by FexOy + yH2 t0 xFe + yH2O b bx Theo (1,2) nHCl = 2a + 2by = 0,16.1 = 0.16 ; Khối lượng của hỗn hợp: 56a + b ( 56x + 16y ) = 4,6 Số mol Fe = a + bx = 3,64/ 56 = 0,065 Ta có hệ phương trình: 56a + b ( 56x + 16y ) = 4,6 a + by = 0,08 a + bx = 0,065 Suy ra: bx = 0,045, a = 0,02 , by = 0,06 Suy ra: bx/ by = x/y = 0,045/ 0,06 = 3/4. Vậy Fe3O4 ( 1,0 điểm ) Câu 4: (1.5điểm ) 3Fe + 2O2 t0 Fe3O4 (1) 3y y 4Fe + 3O2 2Fe2O3 (2) 2z z 2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3+ 3SO2+ 6H2O (3) ( 0,5 điểm ) x 3x 3x/2 2Fe3O4+ 10H2SO4 3Fe2(SO4)3 + SO2+ 10H2O (4) y 5y y/2 Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3+ 3H2O (5) z 3z Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Fe dư, Fe3O4 và Fe2O3 Theo (3,4) nSO2 = 3x/2 + y/2 = 0,224/ 22,4 = 0,01 ( I ) Khối lượng của hỗn hợp X: 56x + 232y + 160z = 7,36 Suy ra 7x + 29y + 20z = 0,92 ( II ) Cộng ( I ) và ( II ) ta có: 10x + 30y + 20z = 0,94 . Suy ra x + 3y + 2z = 0,094 ( 0,5 điểm ) mFe ban đầu = 56 ( x + 3y + 2z ) = 56. 0,094 = 5,264 gam. ( 0,5 điểm ) Câu 5: ( 2.0 điểm ) M2On + nH2SO4 M2 (SO4) n + nH2O Cứ 1mol M2On cần 98n gam H2SO4 nguyên chất tức cần ( 98n.10 )/ 100 gam dung dịch H2SO4 10% và tạo ra 1mol muối sunfat, theo công thức tính nồng độ % ta có: ( 2M + 96n )/ ( 2M + 16n + 980n)= 12,9/ 100 Suy ra M= 18,66n ; chỉ có n = 3 ; M = 56 ( Fe ) là phù hợp . Vậy công thức của oxit sắt Fe2O3 ((1.0 điểm ) Ta có: nFe2 ( SO4)3 = nFe2O3 = 3,2/160 = 0,02mol Nhưng hiệu suất kết tinh chỉ 70% nên số mol muối bằng 0,02.0,7 = 0,014mol . Gọi công thức của muối là Fe2 (SO4)3.nH2O tao có ( 400 + 18n ).0,014 = 7,868 suy ra: n= 9. Vậy công thức của muối Fe2 (SO4)3.9H2O (1.0 điểm ) Câu 6: ( 2.0điểm ) Gọi a,b,c lần lượt là số mol của Fe, Zn, Al trong hỗn hợp X: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1) a a Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (2) ( 0,25 điểm ) b b 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 (3) c 1,5c Khối lượng của hỗn hợp X: 56a + 65b + 27c = 20,4 (I) ( 0,25 điểm ) Theo (1,2,3) nH2 = a + b + 1,5c = 10,08/ 22,4 = 0,45 (II) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (4) a 1,5a Zn + Cl2 ZnCl2 ( 5) ( 0,25 điểm ) b b 2Al + 3Cl2 2AlCl3 (6) c 1,5c nCl2 = 6,16/22,4 = 0,275mol Cứ ( a + b + c ) mol X có ( 1,5a + b + 1,5c ) mol Cl2 Vậy 0,2mol X có 0,275mol Cl2 . ( 0,25 điểm ) Suy ra: ( a + b + c )/ 0,2 = ( 1,5a + b + 1,5c )/ 0,275. Suy ra: 0,125a – 0,375b + 0,125c = 0 (III) Giải hệ phương trình: (I, II, III ) ta được; a = 0,2; b = 0,1; c = 0,1 ( 0,5 điểm ) mFe = 0,2.56 = 11,2gam; mZn = 0,1.65 = 6,5gam; mAl = 0,1.27 = 2,7gam ( 0,5 điểm )

File đính kèm:

  • doc1.46.doc
Giáo án liên quan