Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên gia lai năm học: 2009 – 2010

Gọi số proton của nguyên tử A, B lần lượt là ZA và ZB

Theo bài ra ta có: (vì ZA = eA; ZB = eB)

Giải hệ phương trình trên ta được ZA = 19, ZB = 16

Như vậy A là nguyên tố Kali, B là nguyên tố Lưu huỳnh và công thức của M là K2S

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1378 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên gia lai năm học: 2009 – 2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN GIA LAI Năm học: 2009 – 2010 ---------------- ------------------------------- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Hóa học Hướng dẫn chấm này có 03 trang Câu Gợi ý cách giải Điểm Câu 1: (1,0 đ) Gọi số proton của nguyên tử A, B lần lượt là ZA và ZB Theo bài ra ta có: (vì ZA = eA; ZB = eB) Giải hệ phương trình trên ta được ZA = 19, ZB = 16 Như vậy A là nguyên tố Kali, B là nguyên tố Lưu huỳnh và công thức của M là K2S 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 2: (1,5 đ) (1) 4FeS2 +11 O2 2Fe2O3 + 8 SO2 (2) 2SO2 + O2 2SO3 (3) SO3 + H2O H2SO4 (4) H2SO4 (đặc) + NaCl (khan) NaHSO4+ HCl (5) 2NaHSO4 + CuO CuSO4 + Na2SO4 + H2O (6) CuSO4 + Fe Cu + FeSO4 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0.25 Câu 3: (1,0 đ) Trích mỗi lọ một ít làm thuốc thử. - Dùng dung dịch AgNO3/NH3 nhận biết được C2H2. C2H2 + Ag2O C2Ag2 + H2O - Dùng dung dịch brom làm thuốc thử: Hai khí làm mất màu dung dịch brom là C2H4 và SO2 (nhóm 1) Hai khí không làm mất màu dung dịch brom là CO2 và CH4 (nhóm 2) C2H4 + Br2 C2H4Br2 SO2 + 2H2O + Br2 H2SO4 + 2HBr - Dùng dd Ca(OH)2 để phân biệt 2 khí trong mỗi nhóm + Nhóm 1 chỉ có SO2 làm đục nước vôi trong, chất còn lại là C2H4 SO2 + Ca(OH)2 CaSO3+ H2O + Nhóm 2 chỉ có CO2 làm đục nước vôi trong, chất còn lại là CH4 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3+ H2O 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 4: (1,0 đ) CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O 0,4mol 0,4mol 0,4mol Khối lượng các chất trong bình khi phản ứng kết thúc là: 0,4.80 + 392 = 424(gam) Khối lượng CuSO4 trong 30 gam CuSO4.5H2O Sau khi CuSO4.5H2O tách ra thì dung dịch còn lại có: m dd = 424 – 30 = 394(gam), Như vây: 349,2 gam H2O hòa tan được 44,8 gam CuSO4 Độ tan của CuSO4 trong điều kiện thí nghiệm trên là: (gam) 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 5: (2,0 đ) Ta có số mol CO ban đầu là: Đặt công thức của oxit là MxOy Gọi a là số mol CO tham gia phản ứng MxOy + yCO xM + yCO2 (1) a/y a a Hỗn hợp khí X gồm CO2 (a mol) tạo thành và CO dư (1,44 – a) MX = 18.2 = 36 Từ (1) theo định luật bảo toàn khối lượng ta có khối lượng của kim loại M là: 38,4 + 0,72.28 – 0,72.44= 26,88(gam) Phản ứng của Y (kim loại M) với dung dịch HCl tạo ra 10,752 lít H2 Số mol H2 tạo ra: 2M + 2nHCl 2MCln + nH2 (2) (n là hóa trị của kim loại M) 0,96/n 0,48mol Từ (2): Giá trị phù hợp là n = 2, M = 56, M là Fe Công thức của oxit FexOy Nên . Vậy công thức cần tìm là Fe2O3 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 6: (1,5 đ) 1) Hợp chất A (C7H8) tác dụng với Ag2O trong dung dịch amoniac, đó là hyđro cacbon có liên kết ba ở đầu mạch nên có dạng R(CCH)x 2R(CCH)x + x Ag2O 2R(CCAg)x + xH2O MR + 25x MR + 132x MB – MA = (MR + 132x) – (MR + 25x) = 107x = 214 x = 2. Vậy A có dạng HCC-CH2-CH2-CH2-CCH 2) a. A có công thức phân tử CH2O2, chỉ có công thức cấu tạo là HCOOH, là axit fomic, suy ra B, C cũng là axit. B có công thức cấu tạo là CH3COOH: là axit axetic C có công thức cấu tạo là CH2=CH-COOH: là axit acrylic b. Tính khối lượng CH3COOH trong dung dịch 1 lít rượu etylic 9,20 ta có C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O 1,6 mol ? Khối lượng CH3COOH tạo thành là: 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 7: (2,0 đ) Số mol NaOH: Phương trình hóa học: RCOOH + NaOH RCOONa + H2O RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH Từ hai phương trình hóa học trên ta thấy: R = 82 – 67 = 15 R là CH3. Công thức của axit là CH3COOH - Lấy 13,8 gam B tác dụng với 11,5 gam Natri thu được 25 gam bã rắn 2R’OH + 2Na 2R’ONa + H2 0,3 mol 0,15 mol Theo định luật bảo toàn khối lượng: ;; Công thức của rượu là: C2H5OH Công thức của este là: CH3COOC2H5. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Học sinh có thể làm theo các cách khác , nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. Sưu tầm: Chu Văn Tiến

File đính kèm:

  • doc3.15.doc
Giáo án liên quan