Bài III ( 2 điểm).
Cho phương trình bậc hai : x2 2(m 1) x + m 3 = 0. (1)
1/. Chứng minh rằng phương trình (1) luôn luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m.
2/. Tìm m để phương trình (1) có một nghiệm bằng 3 và tính nghiệm kia.
3/. Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm đối nhau.
4 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1213 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT Năm học 2003-2004 môn thi Toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở giáo dục & đào tạo
Thừa thiên huế
----------------------
đề chính thức
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt
Năm học 2003-2004
Môn thi : Toán
(150 phút, không kể thời gian giao đề)
---------------------------------------
Bài I ( 2,5 điểm).
1/. Giải bất phương trình : x + > 5 .
2/. Giải hệ phương trình :
Bài II ( 2 điểm).
Cho biểu thức: P = .
1/. Tìm điều kiện đối với x để biểu thức P xác định .
2/. Rút gọn biểu thức P .
3/. Tìm giá trị của x khi P = 1.
Bài III ( 2 điểm).
Cho phương trình bậc hai : x2 - 2(m - 1) x + m - 3 = 0. (1)
1/. Chứng minh rằng phương trình (1) luôn luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m.
2/. Tìm m để phương trình (1) có một nghiệm bằng 3 và tính nghiệm kia.
3/. Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm đối nhau.
Bài IV (3,5 điểm).
Trên một đường thẳng lấy ba điểm A, B, C cố định theo thứ tự ấy. Gọi (O) là đường tròn tâm O thay đổi nhưng luôn luôn đi qua A và B. Vẽ đường kính I J vuông góc với AB; E là giao điểm của I J và AB. Gọi M và N theo thứ tự là giao điểm của CI và C J ( M I, N J).
1/. Chứng minh IN, JM và CE cắt nhau tại một điểm D.
2/. Gọi F là trung điểm của CD. Chứng minh OF MN.
3/. Chứng minh FM, FN là hai tiếp tuyến của (O).
4/. Chứng minh EA. EB = EC. ED. Từ đó suy ra D là điểm cố định khi (O) thay đổi.
----------------------------------------
sở giáo dục & đào tạo tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2003-2004
thừa thiên huế hướng dẫn chấm đề chính thức môn toán
*** -----------------------------------------------------
Bài I: (2,5 điểm). 1/. Giải bất phương trình : x + > 5
0,50 đ
(hệ này vô nghiệm)
0,25 đ
x > 3 0,25 đ
Vậy, bất phương trình đã cho có nghiệm: x > 3.
2/. Điều kiện để hệ phương trình có nghĩa: x 2 và y 1. 0,25 đ
Đặt ẩn số phụ: X = ; Y = , ta có hệ phương trình mới:
0,25 đ
Giải hệ này, ta được : X = ; Y = . 0,25 đ
* Với X = = , tính được x = . 0,25 đ
* Với Y = = , tính được y = . 0,25 đ
x, y thoả mãn điều kiện : x 2 , y 1.
Vậy, hệ có nghiệm là : ( x = ; y = ). 0,25 đ
Bài II ( 2 điểm). 1/. Điều kiện để P xác định :
x > 1 0,25 đ
2/. Rút gọn : P = 0,25 đ
= 0,25 đ
= . 0,25 đ
3/. Với x > 1, P = 1 = 1
( x - 1 ) - 2 = 0 0,25 đ
Đặt = t ( t 0 ) , ta có : t2 - 2t = 0 t( t - 2 ) = 0,
tính được t1 = 0 , t2 = 2. 0,25 đ
* Với t = = 0 x = 1 (bị loại vì x > 1) 0,25 đ
* Với t = = 2 x - 1 = 4 x = 5. 0,25 đ
Bài III (2 điểm).
1/. Từ phương trình (1) ta có: ’ = (m -1)2 - m + 3 = m2 - 3m + 4 0,25 đ
= > 0 với mọi m
Vậy, (1) luôn luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m 0,50 đ
2/. Phương trình (1) có nghiệm x = 3 khi và chỉ khi:
32 - 2(m-1)3 + m - 3 = 0 hay - 5m + 12 = 0 m = 0,25 đ
Lúc đó phương trình (1) là phương trình bậc hai: x2 - 2( - 1)x + - 3 = 0 hay:
x2 - x - = 0 có một nghiệm bằng 3 nên nghiệm còn lại là :
x = = : 3 = 0,25 đ
3/. Để phương trình có hai nghiệm đối nhau, phải có:
0,50 đ
Vậy, m = 1 0,25 đ
A
B
C
E
O
I
J
M
N
D
F
Bài IV ( 3,5 điểm).
!/. Hình vẽ đúng, rõ: 0,25 đ
Các góc IMJ và INJ là các góc vuông (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O) ).
JM IC , IN JC. 0,25 đ
Mặt khác, ta có: CEI J.Vì vậy, IN, JM và CE là 3 đường cao của I JC nên đồng qui tại một điểm (điểm D) trên đường thẳng AB. 0,25 đ
2/. Tứ giác DMCN có DMC = DNC = 1v nên nội tiếp trong đường tròn đường kính CD và nhận F là tâm của đường tròn đó. 0,25 đ
Ta có (O) và (F) cắt nhau tại hai điểm M và N MN là dây chung của (O) và (F) . 0,25 đ
OF là đường nối tâm của (O) và (F) OF MN. 0,25 đ
3/. Ta có MFD cân (FM = FD) DMF = MDF.
MDF = EDJ (đối đỉnh) DMF = EDJ. 0,25 đ
OMJ cân (OM = OJ) OMJ = OJM
Ta có : DMF + OMJ = EDJ + OJM = 1v DMF + OMJ = FMO = 1v 0,25 đ
FM OM FM là tiếp tuyến của (O) (M là tiếp điểm). 0,25 đ
Chứng minh hoàn toàn tương tự, ta có FN là tiếp tuyến của (O). 0,25 đ
4/. * Ta có : EAJ = EIB (cùng chắn JB ). EAJ EIB. 0,25 đ
EA. EB = EI. EJ (1). 0,25 đ
* EID = ECJ (2 góc nhọn có các cạnh đôi một vuông góc)
EAJ EIB. EC. ED = EI. EJ (2). 0,25 đ
Từ (1) và (2) suy ra EA. EB = EC. ED không đổi (do A, B, C, E cố định) D cố định. 0,25 đ
--------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- De Dap an TS THPT Hue 2003 2004.doc