Câu 1 ( 1,5 điểm ):
Định luật Ôm: Phát biểu - Viết biểu thức định luật và nêu đơn vị từng đại lượng trong biểu thức.
Câu 2 ( 1,0 điểm ):
Nêu một số lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng.
10 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1752 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2011 - 2012 môn thi: vật lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD - ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
_________ NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN THI: VẬT LÝ
ĐỀ THI THỬ Thời gian: 60 phút ( không kể thời gian giao đề )
-------------------------------------------------------------------------------------
I. LÝ THUYẾT ( 5 điểm )
Câu 1 ( 1,5 điểm ):
Định luật Ôm: Phát biểu - Viết biểu thức định luật và nêu đơn vị từng đại lượng trong biểu thức.
Câu 2 ( 1,0 điểm ):
Nêu một số lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng.
Câu 3 ( 1,5 điểm ):
Phát biểu qui tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện.
Câu 4 ( 1,0 điểm ): Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ?
II. BÀI TẬP ( 5 điểm )
Bài 1 ( 1,0 điểm ):
Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm, điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 30 cm.
1. Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính.
2. Ảnh của vật qua thấu kính là ảnh thật hay ảnh ảo ? Vì sao ?
Bài 2 ( 4,0 điểm ):
Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U= 12 V, người ta mắc nối tiếp hai điện trở R1= 25 và R2= 15 .
1. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và công suất tỏa nhiệt của mạch điện.
2. Điện trở R2 là một dây dẫn đồng chất có tiết diện S= 0,06 mm2 và có điện trở suất = 0,5.10-6 m. Hãy tính chiều dài của dây dẫn.
3. Mắc thêm một điện trở R3 vào mạch AB ( R3 được mắc song song với đoạn mạch gồm R1 và R2 nối tiếp ) thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là P= 18 W. Tính điện trở R3 và cường độ dòng điện qua mạch lúc này.
----------------------------HẾT---------------------------
Họ và tên thí sinh:………………………………; Số báo danh:………………..
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN VẬT LÝ
Câu
Điểm
Nội dung
1
1.5
0.5
0.5
0.5
Định luật Ôm:
Phát biểu: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Biểu thức: I=
I: đơn vị ampe; U: đơn vị là vôn; R: đơn vị là Ôm.
2
1
0.25
0.25
0.25
0.25
Một số lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng:
_ Giảm chi tiêu cho gia đình.
_ Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu hơn.
_ Giảm bớt các sự cố gây tổn hại cho hệ thống cung cấp điện bị quá tải, đặc biệt trong những giờ cao điểm.
_ Dành phần diện năng tiết kiệm cho sản xuất.
3
1.5
0.5
0.5
0.5
Phát biểu qui tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn:
Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức hướng vào lòng bàn tay trái;
Chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện
Thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ.
4
1
0.5
0.5
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác
Bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Bài 1
Điểm
Nội dung
Câu 1
Câu 2
0.5
0.5
B
A’
A O
B’
Lưu ý: nếu thí sinh thiếu chiều truyền sáng vẫn cho điểm tối đa.
Ảnh qua thấu kính là ảnh thật vì vật nằm ngoài tiêu điểm F, nên qua thấu kính hội tụ sẽ cho ảnh thật nằm ngược chiều vật và ở hai bên thấu kính
Bài 2
Câu 1
Câu 2
Câu 3
0.75
0.75
0.5
0.5
0.5
0.5
0.25
0.25
Cường độ dòng điện qua mạch điện:I=
Công suất tỏa nhiệt trên đoạn mạch: P=UI= 12.0.3= 3,6 W.
Hoặc P= I2 ( R1 + R2 )= 0,09.40= 3,6 W.
Công thức tính điện trở:
Thay số vào: l = (15.0,06.10-6 )/0,5.10-6= 9/5= 1,8 m.
Cường độ dòng điện qua chạy qua mạch AB:
Ta có P= UI, vì I không đổi nên: I= P/U= 18/12= 1,5 A.
Ta có điện trở tương đương của mạch AB là: P= U2/ Rtd==> Rtd= U2/P
Rtd= 122/18= 8 . Mà Rtd= ( R1 + R2 )R3 / ( R1 + R2 + R3 )
Rtd= 40R3 /( 40 + R3 ) thay ssos vào: 8= 40R3 / ( 40 + R3 )
==> R3= 10 .
Lưu ý:
_ Nếu thí sinh sai đơn vị thì chỉ trừ 0.25 điểm cho cả bài toán.
_ Trong các câu: điểm công thức cho ½ số điểm toàn câu; tính toán ½ số điểm còn lại.
_ Thí sinh có thể làm theo nhiều cách, nhưng kết quả vẫn đảm bảo chính xác vẫn cho điểm tối đa.
SỞ GD - ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
_________ NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN THI: VẬT LÝ
ĐỀ THI THỬ Thời gian: 60 phút ( không kể thời gian giao đề )
-------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: (1,5điểm)
Điện năng là gì ? Hãy trình bày các biện pháp tiết kiệm điện năng.
Câu 2; (1,5 điểm)
a. Nêu cấu tạo của động cơ điện một chiều? ở động cơ điện một chiều đã có sự chuyển hoá năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?
b. Động cơ điện một chiều có ưu điểm gì so với dộng cơ nhiệt.
Câu 3: (3 điểm)
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 10 cm. Thấu kính có tiêu cự là 10cm.
a. Vẽ ảnh của vật sáng AB cho bởi thấu kính.
b. Nêu đặc điểm của ảnh.
c. Tính khoảng cách giữa vật và ảnh.
Câu 4: (4 điểm)
Một bóng đèn loại: 6V-6W, một bóng khác loại 6V-7,2W.
a. Tính điện trở của mỗi đèn.
b. Mắc hai bóng đèn trên nối tiếp với nhau vào 2 điểm có hiệu điện thế 11V thì các đèn sáng như thế nào? Đèn nào sáng hơn?
c. Có thể dùng thêm một điện trở Rx mắc cùng với 2 bóng đèn trên vào hai điểm có hiệu điện thế 12V để cả 2 đèn đều sáng bình thường được không? Nếu có hãy giải thích và vẽ sơ đồ minh hoạ.
-
---------------------------HẾT---------------------------
SỞ GD - ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
_________ NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN THI: VẬT LÝ
ĐỀ THI THỬ Thời gian: 60 phút ( không kể thời gian giao đề )
-------------------------------------------------------------------------------------
A. LÝ THUYẾT : ( 2 điểm )
1) Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào (nói rõ mối quan hệ) ? viết công thức và giải thích các đại lượng có trong công thức ?
2) Nêu cấu tạo (có vẽ hình sơ lược) và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế ?
B. BÀI TẬP : ( 8 điểm )
Bài 1: ( 4 điểm )
Cho mạch điện như hình vẽ (hình 1).
R3
R2
R1
R4
D
C
A
B
Trong đó: R1 = 5, R2 = 12, R3 = 8, R4 = 20, UAB = 30V (không đổi)
a) Tính điện trở tương đương của toàn mạch
b) Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở.
(Hình 1)
c) Tính các hiệu điện thế UAC và UCD
R3
R2
R1
R4
D
C
A
B
K
d) Khi đóng khóa K (hình vẽ 2) thì công suất của đoạn mạch AB tăng hay giảm bao nhiêu lần ?
(Hình 2)
Bài 2: ( 4 điểm )
Đặt vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = 8 cm, điểm A nằm trên trục chính và cách quang tâm O một khoảng OA = 16 cm.
a) Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính (có giải thích cách dựng)
b) Bằng kiến thức hình học, hãy tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính.
c) Biết AB = 9 cm hãy tính độ cao của ảnh A’B’.
d) Cho thấu kính cố định, để độ cao của ảnh A’B’ lớn gấp đôi thì phải di chuyển vật AB đi bao nhiêu cm ?
----------------------------HẾT---------------------------
SỞ GD - ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
_________ NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN THI: VẬT LÝ
ĐỀ THI THỬ Thời gian: 60 phút ( không kể thời gian giao đề )
-------------------------------------------------------------------------------------
B
O
A
F
F’
Câu 1 (3 điểm):
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính
của một thấu kính hội tụ như hình vẽ 1.
a. Nêu cách xẽ và vẽ ảnh A’B’ của vật AB.
b. Nhận xét đặc điểm của ảnh A’B’.
Hình vẽ 1
Câu 2 (2 điểm):
a. Tại sao khi truyền tải điện năng đi xa người ta lại dùng đường điện cao thế?
b. Nừu hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây tải điện tăng lên 500 lần thì công suất hao phí trên đường dây tăng hay giảm bao nhiêu lần?
Hình vẽ 2
R2
R1
B
A
V
Câu 3 (5 điểm):
Cho mạch điện như hình vẽ 2.
Trong đó: R1 là một biến trở; R2= 10.
Hiệu điện thế UAB luôn không đổi; điện trở
các dây nối không đáng kể; vôn kế có điện trở rất lớn.
1. Điều chỉnh để R1= 5, khi đó số chỉ vôn kế là 20V.
a. Tính: Điện trở đoạn mạch AB, cường độ dòng điện và hiệu điện thế UAB.
b. Với mỗi điện trở, hãu tính: Công suất tiêu thụ điện và nhiệt lượng toả ra trong thời gian 1 phút.
2. Điều chỉnh biến trở R1 để công suất tiêu thụ điện trên R1 lớn nhất. Hãy tính R1 và công suất tiêu thụ điện trên đoạn mạch AB khi đó.
---------------------------- Hết -------------------------
SỞ GD - ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
_________ NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN THI: VẬT LÝ
ĐỀ THI THỬ Thời gian: 60 phút ( không kể thời gian giao đề )
-------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: (4,0 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 1.1 A R1 R2 B
trong đó R1 = R2 = 10. Hiệu điện thế
UAB luôn luôn không đổi và có giá trị (Hình 1.1)
bằng 20V, điện trở các dây nối không A R1 R2 B
đáng kể.
1. Tính điện trở tương đương của đoạn R3
mạch và cường độ dòng điện qua mạch
2. Mắc thêm điện trở R3 = 20 vào
đoạn mạch trên như sơ đồ hình 1.2 (Hình 1.2)
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch.
b/ Tính công suất tiêu thụ của điện trở và của đoạn mạch.
Câu 2: (1,0 điểm)
Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ điện thế từ 220V xuống còn 110V. Cuộn sơ cấp có 4000 vòng. Tính số vòng dây của cuộn thứ cấp. Bỏ qua mọi hao phí điện năng qua máy biến thế.
Câu 3: (4,0 điểm)
Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, điểm A nằm trên trục chính , cách thấu kính 12 cm. Thấu kính có tiêu cự 6 cm.
a/ Vẽ và nêu cách vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính. Cho biết ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo?
b/ Dùng các tam giác đồng dạng xác định ảnh cách thấu kính bao nhiêu centimet?
Câu 4: (1,0 điểm)
Xác định nhiệt độ của hỗn hợp nước "3 sôi, 2 lạnh" sau khi có sự cân bằng nhiệt? Biết nhiệt độ ban đầu của nước sôi là 1000 C và của nước lạnh là 200C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường.
---HẾT---
SỞ GD - ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
_________ NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN THI: VẬT LÝ
ĐỀ THI THỬ Thời gian: 60 phút ( không kể thời gian giao đề )
-------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: (4,0 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 1.1 A R1 R2 B
trong đó R1 = R2 = 12. Hiệu điện thế
UAB luôn luôn không đổi và có giá trị (Hình 1.1)
bằng 48V, điện trở các dây nối không A R1 R2
đáng kể.
1. Tính điện trở tương đương của đoạn R3
mạch và cường độ dòng điện qua mạch
2. Mắc thêm điện trở R3 = 24 vào
đoạn mạch trên như sơ đồ hình 1.2 (Hình 1.2)
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch.
b/ Tính công suất tiêu thụ của điện trở và của đoạn mạch.
Câu 2: (1,0 điểm)
Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1000 vòng, cuộn thứ cấp có 250 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu? Bỏ qua mọi hao phí điện năng qua máy biến thế.
Câu 3: (4,0 điểm)
Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, điểm A nằm trên trục chính , cách thấu kính 18 cm. Thấu kính có tiêu cự 9 cm.
a/ Vẽ và nêu cách vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính. Cho biết ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo?
b/ Dùng các tam giác đồng dạng xác định ảnh cách thấu kính bao nhiêu centimet?
Câu 4: (1,0 điểm)
Xác định nhiệt độ của hỗn hợp nước "3 sôi, 2 lạnh" sau khi có sự cân bằng nhiệt? Biết nhiệt độ ban đầu của nước sôi là 1000 C và của nước lạnh là 100C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường.
---HẾT---
SỞ GD - ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
_________ NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN THI: VẬT LÝ
ĐỀ THI THỬ Thời gian: 60 phút ( không kể thời gian giao đề )
A
Đ1
Đ2
R1
RBT
A
B
-------------------------------------------------------------------------------------
Bài 1 (3 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ gồm đèn 1 ghi 24v-36w,
đèn 2 ghi 12v-15w. điện trở R1 = 48 ôm. Hiệu điện
thế UAB luôn không đổi
a) Các đènn hoạt động bình thường, Xác định số chỉ
am pe kế và giá trị Rbt
b) Điều chỉnh biến trở có giá trị 48 ôm. nhận xét độ
sáng của mỗi đèn
c) Điều chỉnh biến trở có giá trị 0 ôm. nhận xét độ sáng của mỗi đèn.
Bài 2 (2 điểm)
Một máy biến thế có cuộn sơ cấp 1980 vòng. muốn hạ hiệu điện thế 220v xuống 20 lần thì cuôn sơ cấp phải cuốn bao nhiêu vòng. có thể thắp sáng bình thường đồng thời bao nhiêu đèn loại 3v-3w tại hiệu điện thế thứ cấp. biết điện trở cuộn thứ cấp là 5 ôm
Bài 3 : (2 điểm ) Điểm A và B đặt trên hệ thấu kính như hình vẽ. Hãy vẽ và nêu cách vẽ đường truyền tia sáng đi qua điểm A tới thấu kính và tia ló đi qua điểm B
F
A
B
O
Bài 4 : (3 điểm)
Người ta sử dụng một ấm điện để đun sôi 2 lít nước ở nhiệt độ ban đầu 120C hết thời gian 35 phút
Xác định công suất tiêu thụ của ấm điện biết :
Hiệu suất của ấm 80%, nhiệt dung riêng của nước 4200J/kgk, khối lượng riêng của nước 1000kg/m3
----------------------------HẾT---------------------------
SỞ GD - ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
_________ NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN THI: VẬT LÝ
ĐỀ THI THỬ Thời gian: 60 phút ( không kể thời gian giao đề )
-------------------------------------------------------------------------------------
Bài 1 (3 điểm)
RBT
Đ1
Đ2
Đ3
A
B
Cho mạch điện như hình vẽ gồm đèn 1 ghi 12v-6w,
đèn 2 ghi 36v-18w, Đèn 3 ghi 14v-14w. Hiệu điện
thế UAB luôn không đổi
a) Các đèn hoạt động bình thường,
- Xác định giá trị Rbt
- Tính tổng điện năng tiêu thụ của ba đèn trong 5 phút
b) Thay đèn 1 bằng một am pe kế có điện trở không đáng kể. cần điều chỉnh biễn trở đến vị trí bao nhiêu ôm để các đền còn lại sáng bình thường
Bài 2 (2 điểm)
Một máy biến thế có thể dùng làm tăng hiệu điện thế của dòng điện không đổi từ nguồn điện là Pin hoặc acquy được không ? vì sao?
Bài 3 : (2 điểm ) Điểm A và B đặt trên hệ thấu kính như hình vẽ. Hãy vẽ và nêu cách vẽ đường truyền tia sáng đi qua điểm A tới thấu kính và tia ló đi qua điểm B
F
O
B
A
Bài 4 : (3 điểm)
Người ta sử dụng một ấm điện ở hiệu điện thế 220V để đun sôi 3,3 lít nước ở nhiệt độ ban đầu 200C hết thời gian 21 phút .Xác định điện trở của ấm điện biết :
Hiệu suất của ấm 80%, nhiệt dung riêng của nước 4200J/kgk, khối lượng riêng của nước 1000kg/m3
----------------------------HẾT---------------------------
SỞ GD - ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
_________ NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN THI: VẬT LÝ
ĐỀ THI THỬ Thời gian: 60 phút ( không kể thời gian giao đề )
RBT
Đ1
Đ2
Đ3
A
B
-------------------------------------------------------------------------------------
Bài 1 (3 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ gồm đèn 1 ghi 6v-9w,
đèn 2 ghi 24v-36w, Đèn 3 ghi 18v-54w. Hiệu điện
thế UAB luôn không đổi
a) Các đèn hoạt động bình thường,
- Xác định giá trị Rbt
- Tính tổng điện năng tiêu thụ của ba đèn trong 7 phút
b) Thay đèn 1 bằng một am pe kế có điện trở không đáng kể. cần điều chỉnh biễn trở đến vị trí bao nhiêu ôm để các đền còn lại sáng bình thường
Bài 2 (2 điểm)
Một máy biến thế có thể dùng làm tăng hiệu điện thế của dòng điện không đổi từ nguồn điện là Pin hoặc acquy được không ? vì sao?
Bài 3 : (2 điểm ) Điểm A và B đặt trên hệ thấu kính như hình vẽ. Hãy vẽ và nêu cách vẽ đường truyền tia sáng đi qua điểm A tới thấu kính và tia ló đi qua điểm B
B
F
O
A
Bài 4 : (3 điểm)
Người ta sử dụng một ấm điện có điện trở 27,5 ôm để đun 2 lít nước, Sau thời gian 35 phút thì nước tăng thêm 880C .Xác định hiệu điện thế sử dụng ấm điện biết :
Hiệu suất của ấm 80%, nhiệt dung riêng của nước 4200J/kgk, khối lượng riêng của nước 1000kg/m3
----------------------------HẾT---------------------------
File đính kèm:
- De thi vat ly vao THPT(1).doc